« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 05/2018/TT-BKHCN Quy định mới về tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành KHCN


Tóm tắt Xem thử

- THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
- Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;.
- Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;.
- Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành;.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ như sau:.
- Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là công chức thanh tra chuyên ngành) là công chức làm việc trong các cơ quan Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục, Cục, Chi cục) được Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng) giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ và được công nhận theo quy định tại Thông tư này.”..
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
- Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phân công công chức thuộc quyền quản lý có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;.
- Đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.”..
- Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục và Chi cục.
- tham mưu việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành..
- Tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành.
- Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Thông tư này.
- Có ít nhất 02 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự);.
- Thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
- Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng có thẩm quyền công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành..
- b) Trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành lập hồ sơ trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành..
- Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra chuyên ngành gồm:.
- b) Danh sách đề nghị công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;.
- đ) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;.
- Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các nội dung cơ bản sau đây:.
- Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
- a) Thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp sau:.
- Công chức được điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;.
- Có đơn tự nguyện xin thôi làm công chức thanh tra chuyên ngành;.
- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;.
- b) Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các thông tin cơ bản sau:.
- Thời điểm tính thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành..
- Quyết định công nhận hoặc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Mẫu biểu BM 03 và BM 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Thanh tra Bộ 01 bản.”..
- Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với công chức thanh tra chuyên ngành.
- Công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền..
- Công chức thanh tra chuyên ngành phải được đào tạo, đào tạo lại hoặc bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành..
- Kinh phí cho công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.”..
- Điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra chuyên ngành.
- Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác..
- Thanh tra Bộ in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ.
- Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành..
- Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Chi cục có mã số của các cơ quan nhà nước ở địa phương, kèm theo ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và số thứ tự bắt đầu từ 001.
- Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thể hiện như sau:.
- a) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục: A08-TĐC-...;.
- b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục: A08-CATBXHN-...;.
- Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Tổng cục trưởng, Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đối với công chức thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục.
- Cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong trường hợp công chức được công nhận công chức thanh tra chuyên ngành lần đầu..
- Cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp sau:.
- a) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đã hết hạn sử dụng;.
- c) Thay đổi tên cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;.
- đ) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đang sử dụng bị hư hỏng..
- Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:.
- a) Văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng;.
- b) Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Mẫu biểu BM 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;.
- c) Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành (bản sao);.
- d) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cũ đối với trường hợp cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành..
- Cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- a) Công chức thanh tra chuyên ngành được xem xét cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do nguyên nhân khách quan, không thuộc trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều này..
- b) Hồ sơ cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:.
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ, trong đó báo cáo, giải trình việc mất thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;.
- Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Mẫu biểu BM 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;.
- Thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp sau:.
- a) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;.
- b) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc theo quy định của pháp luật;.
- c) Công chức thanh tra chuyên ngành nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác;.
- d) Công chức thanh tra chuyên ngành bị tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;.
- đ) Trường hợp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cấp không đúng quy định;.
- Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, Tổng cục trưởng, Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng tiến hành thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành, tiến hành cắt góc thẻ sau khi có quyết định thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Chánh Thanh tra Bộ.”..
- Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành.
- a) Tổng cục trưởng, Cục trưởng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Chánh Thanh tra Bộ.
- Chi cục trưởng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Chánh Thanh tra Sở.
- Trách nhiệm quản lý đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật thanh tra..
- Bảo đảm điều kiện hoạt động, các chế độ và chính sách đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định..
- Cử công chức thanh tra chuyên ngành tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra theo quy định..
- Đánh giá công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo quy định..
- Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật công chức thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định..
- Tổng hợp, báo cáo số lượng và tình hình thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền..
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật..
- Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có công chức, viên chức được trưng tập, đề nghị tham gia đoàn thanh tra chuyên ngành.
- Danh sách người được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 03.
- Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 04.
- Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành bằng các Mẫu biểu tương ứng Mẫu biểu BM 02.
- Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này..
- Danh sách người được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành Mẫu biểu BM 04.
- Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên.
- DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA.
- thẻ công chức thanh tra.
- Về việc công nhận công chức thanh tra chuyên ngành THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN.
- Căn cứ văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;.
- Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,.
- Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc.
- Lĩnh vực được giao thanh tra: (3).
- Ông/bà………(2) được hưởng các chế độ, chính sách và có các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật..
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);.
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành..
- Về việc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN.
- Ông/bà (2) không hưởng chế độ, chính sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật..
- thanh tra chuyên ngành.