« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 12/2013/TT-BTTTT Hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông


Tóm tắt Xem thử

- HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, bao gồm cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Việc cấp phép cung cấp các dịch vụ ứng dụng viễn thông được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động cấp phép, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.
- Thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- d) Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất: giấy phép thiết lập mạng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện.
- Thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện trên cơ sở hồ sơ thẩm định do Cục Viễn thông trình.
- Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp được quy định tại khoản 1 Điều này.
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và hồ sơ bổ sung (nếu có) cho Cục Viễn thông theo một trong các hình thức sau: a) Nộp trực tiếp.
- Cục Viễn thông có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải được làm bằng tiếng Việt, gồm 01 (một) bộ hồ sơ gốc và 04 (bốn) bộ hồ sơ sao đối với các trường hợp đề nghị cấp giấy phép và đề nghị cấp mới giấy phép, 01 (một) bộ hồ sơ gốc và 02 (hai) bộ hồ sơ sao đối với các trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép và đề nghị gia hạn giấy phép.
- d) Có đóng dấu của doanh nghiệp nộp hồ sơ đối với: đơn đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
- Thời hạn thẩm định được tính tiếp kể từ: a) Ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ bổ sung của doanh nghiệp.
- Trách nhiệm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm: 1.
- Thông báo ngày chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày chính thức khai thác mạng, chính thức cung cấp dịch vụ.
- Định kỳ 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp phép: báo cáo tình hình triển khai giấy phép đã được cấp theo Mẫu 10/GPKDVT cho đến khi có thông báo ngày chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu 11/GPKDVT.
- Đăng ký và công bố hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet theo hình thức thanh toán giá cước trả sau phải đăng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu.
- Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu nộp theo hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được coi là hợp đồng mẫu, bản thông tin điều kiện mẫu đã được đăng ký khi doanh nghiệp được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông tương ứng.
- Ngoài quy định tại khoản 5 Điều này, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp tóm tắt bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu kèm theo bộ đăng ký thuê bao ban đầu khi cung cấp dịch vụ theo hình thức thanh toán giá cước trả trước.
- Chương II CẤP PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.
- CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Điều 11.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 01/GPKDVT.
- g) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng theo Mẫu 09/GPKDVT.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 01/GPKDVT.
- e) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu quy định tại Điều 10 Thông tư này đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.
- Doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông đó có thể lập một bộ hồ sơ chung.
- Xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp được xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi đáp ứng các điều kiện sau: 1.
- d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- b) Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.
- c) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện: ngoài quy định tại các điểm a, b khoản này thì việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi.
- Doanh nghiệp đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được coi là đáp ứng điều kiện về vốn pháp định nếu có đủ tài liệu chứng minh vốn góp, vốn đầu tư nêu tại khoản 2 Điều này hoặc trị giá tài sản ghi trong bảng tổng kết tài sản nêu tại khoản 4 Điều này không thấp hơn vốn pháp định áp dụng đối với loại giấy phép tương ứng quy định tại các Điều Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Tiền ký quỹ chỉ được giải ngân khi doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: vốn pháp định được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: vốn pháp định được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thuộc các trường hợp quy định tại Điều 19 Thông tư này, đối với doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu: a) Phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông công cộng được thiết lập trước đó không thấp hơn mức cam kết đầu tư tương ứng quy định tại các Điều Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp được quyền điều chỉnh mức cam kết trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép và nộp văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng đã được điều chỉnh cho Cục Viễn thông khi nhận được giấy phép.
- Đầu tư thực tế của doanh nghiệp vào mạng viễn thông công cộng quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 16 Thông tư này được xác định trên cơ sở tài liệu chứng minh số vốn doanh nghiệp đầu tư để thực hiện giấy phép tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Bảo đảm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- b) Bằng 5% mức cam kết đầu tư trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP đối với đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện..
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông, đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất thuộc trường hợp quy định tại các Điều 19, 25 Thông tư này đã đáp ứng điều kiện cấp phép chỉ được nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông nếu:.
- SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Điều 17.
- Thay đổi phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng mặt đất đã được cấp phép nhưng vẫn thuộc phạm vi khu vực, phạm vi toàn quốc.
- Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có.
- Ngừng cung cấp một số dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
- Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho Cục Viễn thông các thông tin liên quan trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có ít nhất một trong những thay đổi sau: 1.
- Đề nghị được cung cấp dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó không phải là cơ quan đã cấp giấy phép đang có..
- Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung dịch vụ viễn thông được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- d) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.
- Xét sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Việc xét sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên điều kiện xét cấp phép tương ứng quy định tại các khoản Điều 12 Thông tư này.
- GIA HẠN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Điều 22.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 60 (sáu mươi) ngày trước ngày giấy phép hết hạn.
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 03/GPKDVT.
- Xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Việc xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên việc doanh nghiệp tuân thủ các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn và các quy định của pháp luật về viễn thông.
- Thời hạn của giấy phép gia hạn được xét theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Viễn thông..
- CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Điều 24.
- Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn hiệu lực và bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, doanh nghiệp phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu 04/GPKDVT tới Cục Viễn thông.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Cục Viễn thông có trách nhiệm: a) Xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;.
- b) Trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
- CẤP MỚI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Điều 25.
- Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép tới Cục Viễn thông ít nhất 60 (sáu mươi) ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn.
- Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu 05/GPKDVT.
- e) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
- Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu 05/GPKDVT.
- Xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Việc xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại các Điều Mục 1 Chương II Thông tư này, có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp mới và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Thời hạn của giấy phép cấp mới được xét theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Viễn thông.
- Chương III THU HỒI, HUỶ BỎ NỘI DUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.
- Thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Cục Viễn thông ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Cục để giải trình nếu doanh nghiệp không triển khai trên thực tế nội dung quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp sau thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp giấy phép, hoặc doanh nghiệp không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông khi ngừng cung cấp các dịch vụ viễn thông theo giấy phép được cấp 01 (một) năm liên tục.
- Huỷ bỏ nội dung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp đề nghị cấp, đổi sang giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng được miễn nghĩa vụ đáp ứng điều kiện vốn pháp định, cam kết đầu tư và bảo đảm thực hiện giấy phép quy định tại các Điều Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp sẽ được xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này nếu đề nghị cấp, đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông.
- sẽ được xét cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này nếu đề nghị cấp, đổi giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông..
- Cục Viễn thông có trách nhiệm đăng trên trang thông tin điện tử của Cục thông tin về các giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, quyết định thu hồi giấy phép, quyết định huỷ bỏ nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp viễn thông;