« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 12/2019/TT-BXD Hướng dẫn định mức giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng


Tóm tắt Xem thử

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng..
- Thông tư này quy định việc xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng, bao gồm: cung cấp, thu thập, xử lý, cập nhật, lưu trữ, bảo mật, công bố, khai thác sử dụng, kiểm soát và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu..
- Nguyên tắc xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng phải bảo đảm chính xác, đầy đủ, đồng bộ kết nối và phù hợp với các quy định của pháp luật và thị trường.
- thông tin, dữ liệu đã được kiểm tra, xử lý và cập nhật theo quy định trong hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng có giá trị pháp lý như hồ sơ, văn bản dạng giấy..
- Danh mục thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Các thông tin, dữ liệu về định mức xây dựng bao gồm:.
- d) Định mức dự toán xây dựng công trình;.
- đ) Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;.
- Các thông tin, dữ liệu về giá xây dựng bao gồm:.
- a) Suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình;.
- b) Giá vật liệu xây dựng;.
- c) Đơn giá nhân công xây dựng;.
- d) Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;.
- đ) Đơn giá xây dựng công trình..
- Các thông tin, dữ liệu về chỉ số giá xây dựng..
- Các thông tin, dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng bao gồm:.
- c) Dự toán xây dựng công trình;.
- Các thông tin, dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng được mã hóa theo hệ thống mã hiệu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này..
- Sở Xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và cung cấp đầy đủ các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này theo lĩnh vực quản lý nhà nước của mình tại địa phương cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu..
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng của các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và cung cấp các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này theo lĩnh vực quản lý của mình cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu..
- Chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các chủ thể có liên quan thực hiện các dự án sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng quy định tại Điều 4 của Thông tư này cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu..
- Các cá nhân, tổ chức có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng thu thập, tổng hợp và cung cấp các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này theo lĩnh vực hoạt động của mình cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu..
- a) Sở Xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm: Cung cấp các thông tin, dữ liệu về giá vật liệu xây dựng định kỳ hàng tháng lên hệ thống cơ sở dữ liệu, chậm nhất trước ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
- cung cấp các thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành..
- b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp các thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành..
- cung cấp các thông tin, dữ liệu về hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trong vòng 10 ngày.
- a) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu.
- c) Thực hiện việc cập nhật, tổng hợp thông tin, dữ liệu bằng ứng dụng/phần mềm do Bộ Xây dựng quy định..
- Chế độ công bố thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng:.
- thông tin về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo báo cáo của các địa phương và các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành..
- Sao lưu dữ liệu:.
- Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu xây dựng quy định cụ thể về quyền truy cập, cập nhật các thông tin, dữ liệu..
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu.
- Tổ chức, cá nhân được khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng qua mạng Internet, trang điện tử, cụ thể gồm:.
- a) Khai thác, sử dụng danh mục thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng..
- b) Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy định của pháp luật được công khai, phổ biến rộng rãi..
- Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng cấp quyền truy cập cho các tổ chức, cá nhân đăng ký phù hợp với đối tượng và mục đích sử dụng theo quy định..
- không được tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm ảnh hưởng, sai lệch cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng qua mạng Internet, trang điện tử phải tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành..
- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức đối với hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Bộ Xây dựng:.
- a) Giao Cục Kinh tế xây dựng thuộc Bộ Xây dựng là cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- b) Cung cấp các thông tin, dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- c) Xây dựng, quản lý và kiểm soát toàn diện hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên phạm vi cả nước;.
- d) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mã hiệu, hệ thống phần mềm ứng dụng để quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- đ) Hướng dẫn nội dung, phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu.
- cách thức cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu từ các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chủ thể có liên quan;.
- e) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- g) Bố trí kinh phí thường xuyên từ nguồn ngân sách cho việc quản lý, vận hành và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy định..
- Cục Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng:.
- a) Thực hiện tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống phần mềm thống nhất để vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;.
- b) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, các cá nhân và tổ chức có liên quan trên phạm vi cả nước về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- đầu mối tiếp nhận, xử lý và tổng hợp các thông tin về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng do các bộ, ngành, địa phương, các cá nhân và tổ chức có liên quan báo cáo, cung cấp;.
- c) Hướng dẫn truy cập, cung cấp thông tin về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng phục vụ việc công bố của Bộ Xây dựng;.
- Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng: Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Kinh tế xây dựng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của hệ thống cơ sở dữ liệu định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về xây dựng thu thập, tổng hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu do mình quản lý cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này..
- a) Chỉ đạo Sở Xây dựng xây dựng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng tại địa phương.
- bố trí cán bộ chuyên trách có chuyên môn và trình độ phù hợp để thường xuyên cung cấp, cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng tại địa phương.
- b) Bố trí kinh phí thường xuyên từ nguồn ngân sách địa phương cho việc thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin cho Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy định..
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;.
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;.
- Mẫu số 04: Dữ liệu định mức dự toán xây dựng công trình - Bảng 4: Định mức dự toán xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Dữ liệu định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình - Bảng 6: Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Bảng 7: Định mức chi phí thiết kế xây dựng Mẫu số 06: Dữ liệu định mức chi phí gián tiếp - Bảng 8: Định mức chi phí gián tiếp.
- Mẫu số 07: Dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
- Bảng 9: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Bảng 10: Hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng công trình - Bảng 11: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình Mẫu số 08: Dữ liệu giá vật liệu xây dựng.
- Bảng 15: Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng.
- Bảng 21: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng thị trường Mẫu số 11: Dữ liệu đơn giá xây dựng công trình.
- Bảng 24: Đơn giá xây dựng công trình.
- Mẫu số 12: Dữ liệu chỉ số giá xây dựng.
- Bảng 25: Chỉ số giá xây dựng vùng, quốc gia - Bảng 26: Chỉ số giá xây dựng công trình - Bảng 27: Chỉ số giá phần xây dựng.
- Bảng 28: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công - Bảng 29: Chỉ số giá vật liệu xây dựng.
- Mẫu số 13: Dữ liệu dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng - Bảng 30: Dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng.
- Chi phí xây dựng và thiết.
- Chi phí xây dựng.
- theo chi phí xây dựng.
- Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ.
- Chi phí xây dựng (chưa.
- xây dựng Chi phí thiết bị.
- Mã hiệu của hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng là một chuỗi ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số..
- Cấp 4: dùng cho công tác xây dựng;.
- Mã hiệu suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Mã hiệu giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
- Mã hiệu giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình là một dãy số gồm 5 thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu.
- Mã hiệu giá vật liệu xây dựng.
- Mã hiệu giá vật liệu xây dựng công bố.
- Mã hiệu giá vật liệu xây dựng công bố là một dãy số gồm 9 thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu.
- Mã hiệu giá vật liệu xây dựng thị trường.
- Mã hiệu đơn giá nhân công xây dựng.
- Cấp 5: dùng cho nhóm nhân công xây dựng/nhóm chức danh tư vấn xây dựng;.
- Mã hiệu giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Cấp 3: dùng cho nhóm máy/thiết bị thi công xây dựng;.
- Cấp 4: dùng cho loại máy/thiết bị thi công xây dựng;.
- Cấp 5: dùng cho xuất xứ máy/thiết bị thi công xây dựng;.
- Cấp 6: dùng cho dự án sử dụng máy/thiết bị thi công xây dựng..
- Mã hiệu chỉ số giá xây dựng