« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 13/2013/TT-BXD Quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH THẨM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;.
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình..
- chủ đầu tư xây dựng công trình.
- các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế, bao gồm: Cơ quan chuyên môn về xây dựng, các tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế theo quy định của pháp luật.
- Thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình của chủ đầu tư.
- Đối với các công trình không thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP: a) Trường hợp thiết kế một bước: Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công cùng với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Đối với các công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP, chủ đầu tư thực hiện một trong hai hình thức thẩm tra thiết kế sau đây trước khi phê duyệt thiết kế: a) Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thiết kế theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.
- Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng của chủ đầu tư, bao gồm:.
- Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình:.
- a) Việc phê duyệt các bước thiết kế xây dựng công trình sau thiết kế cơ sở được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 20 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP..
- Thẩm tra thiết kế công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- b) Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;.
- sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình..
- c) Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra việc áp dụng đơn giá, định mức của dự toán.
- đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng..
- Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế..
- Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này..
- Thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Các cơ quan chuyên môn về xây dựng sau đây trực tiếp thẩm tra thiết kế hoặc tiếp nhận báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế do chủ đầu tư đã thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư này..
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an tổ chức thẩm tra thiết kế đối với các loại công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định tại Khoản 4 Điều 48 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP..
- Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo chuyên ngành quản lý trên địa bàn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:.
- Đối với các công trình có quy mô lớn (có nhu cầu chia ra nhiều giai đoạn thiết kế - thi công), có yếu tố công nghệ mới, có yếu tố kỹ thuật phức tạp hoặc khi chủ đầu tư có yêu cầu thì báo cáo cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm tra từng hạng mục công trình trong quá trình thiết kế..
- Thẩm tra thiết kế khi sửa chữa, cải tạo công trình và thay đổi thiết kế xây dựng công trình.
- Thẩm tra lại khi thay đổi thiết kế xây dựng công trình.
- Hồ sơ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
- Hồ sơ thẩm tra thiết kế bao gồm:.
- Đối với công trình quy định tại Khoản 2 Điều 3:.
- a) Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này;.
- hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng.
- điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng.
- d) Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);.
- đ) Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này (bản chính);.
- e) Dự toán xây dựng công trình (bản chính)..
- Đối với công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 và trường hợp thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế được quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3:.
- Đối với công trình được quy định tại Khoản 3 Điều 3 (trừ trường hợp thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế):.
- Phần thuyết minh thiết kế (bản chính):.
- a) Căn cứ để lập thiết kế:.
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;.
- b) Thuyết minh thiết kế xây dựng:.
- c) Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình.
- các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;.
- Yêu cầu về nội dung của bản vẽ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng..
- Đối với công trình được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 (trừ trường hợp thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định tại Khoản 3 Điều 3), chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định tại Điều 5 Thông tư này để thẩm tra trước khi phê duyệt thiết kế xây dựng công trình..
- Thời gian, chi phí và phí thẩm tra thiết kế xây dựng.
- Thời gian thẩm tra thiết kế xây dựng:.
- b) Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tính từ ngày cơ quan này nhận đủ hồ sơ hợp lệ..
- đ) Đối với công trình thiết kế một bước và nhà ở riêng lẻ: Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc..
- Phí thẩm tra thiết kế xây dựng:.
- a) Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính..
- b) Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra thiết kế cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình..
- Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng:.
- Các công trình thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 của Thông tư này đã được ký hợp đồng và tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng trước ngày 15 tháng 4 năm 2013 thì chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát, bổ sung các nội dung cần được thẩm tra đã quy định tại Thông tư này để tiếp tục tổ chức thẩm tra..
- Đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trong 7 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm tra để chủ đầu tư có cơ sở thực hiện trước khi phê duyệt thiết kế..
- Căn cứ các quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này, Bộ Xây dựng và các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy trình thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phù hợp với đặc điểm tình hình của Bộ, địa phương.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm niêm yết công khai quy trình thẩm tra thiết kế trên trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan..
- THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày…tháng…năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình..
- Thông tin chung công trình:.
- Tên công trình:.
- Cấp công trình:.
- Địa điểm xây dựng:.
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;.
- (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế.
- KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ.
- CÔNG TRÌNH.
- ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư.
- kèm theo hồ sơ thiết kế).
- Căn cứ Thông tư số ../2013/TT-BXD, ngày của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).
- Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1.
- Thông tin chung về công trình:.
- Giá trị dự toán xây dựng công trình .
- Địa điểm xây dựng .
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình .
- Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:.
- Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
- Kết quả thẩm tra thiết kế:.
- b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình.
- đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;.
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;.
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);.
- THẨM TRA THIẾT KẾ.
- THIẾT KẾ ĐÃ THẨM TRA.
- MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.
- THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình......
- (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư.
- Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.
- (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1.
- Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:.
- Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhận thực hiện thẩm tra thiết kế..
- Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:.
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế