« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 14/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng hải


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;.
- Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 114/2010/NĐ-CP);.
- Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo trì công trình hàng hải,.
- Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng hải.
- Đối với công trình hàng hải chuyên phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thì thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo trì công trình hàng hải trên lãnh thổ Việt Nam.
- Quy trình bảo trì công trình hàng hải là quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình hàng hải.
- Công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế là công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn tuổi thọ thiết kế của công trình.
- Tuổi thọ thiết kế của công trình được xác định theo quy định của hồ sơ thiết kế.
- Nội dung công tác bảo trì công trình hàng hải.
- Kiểm tra công trình hàng hải để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình, xác định cấp bảo trì.
- Quan trắc công trình hàng hải.
- Bảo dưỡng công trình hàng hải: bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ.
- Kiểm định chất lượng công trình hàng hải: kiểm định định kỳ 05 năm một lần và kiểm định đột xuất.
- Sửa chữa công trình hàng hải: sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn.
- Cấp bảo trì công trình hàng hải.
- Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng hải.
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì hàng hải bao gồm: a) Hồ sơ hoàn công công trình hàng hải (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng).
- b) Sổ theo dõi quá trình vận hành hoặc sử dụng của công trình hàng hải.
- lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình hàng hải.
- c) Quy trình bảo trì công trình hàng hải.
- đ) Các tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì công trình.
- e) Các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác phục vụ cho bảo trì công trình.
- Hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác bảo trì phải được lưu giữ và bổ sung kịp thời những thay đổi của công trình hàng hải.
- Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo trì công trình hàng hải.
- b) Đối với công trình hàng hải đầu tư theo hình thức BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), doanh nghiệp thực hiện dự án (nhà đầu tư) chịu trách nhiệm bảo trì công trình trong thời gian khai thác của hợp đồng BOT, BTO.
- c) Đối với công trình hàng hải thuộc sở hữu khác, chủ sở hữu công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
- Chủ sở hữu khi cho tổ chức, cá nhân thuê khai thác công trình hàng hải hoặc ủy quyền quản lý, sử dụng công trình hàng hải phải có nội dung thỏa thuận về trách nhiệm bảo trì công trình.
- Yêu cầu về bảo trì công trình hàng hải.
- Công trình hàng hải sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa được nghiệm thu, bàn giao, tổ chức quản lý và bảo trì.
- Thời gian thực hiện bảo trì được tính từ ngày chủ sở hữu, chủ quản lý, khai thác ký biên bản nghiệm thu đưa công trình hàng hải vào khai thác, sử dụng.
- Quy trình bảo trì công trình hàng hải: a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- Đối với công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải là chủ đầu tư, giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình.
- c) Đối với công trình hàng hải đang khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì công trình thực hiện như sau.
- Đối với các công trình hàng hải tạm thời không bắt buộc phải lập quy trình bảo trì nhưng chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền vẫn phải thực hiện bảo trì công trình theo các quy định của Thông tư này và Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- Đối với các công trình còn lại, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tổ chức thực hiện bảo trì công trình theo trình tự sau đây.
- Khảo sát, kiểm tra và đánh giá chất lượng hiện trạng công trình.
- Lập quy trình bảo trì công trình.
- Sửa chữa các hư hỏng của công trình (nếu có.
- Thực hiện bảo trì công trình theo quy định của Thông tư này và Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các công trình hàng hải cấp II trên địa bàn.
- Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
- Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm trực tiếp tổng hợp, lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải hàng năm và trung hạn 5 năm (hoặc theo kỳ kế hoạch), trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
- Quá trình lập kế hoạch bảo trì công trình hàng hải phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: tên công trình và hạng mục công trình (công việc) thực hiện.
- Nội dung của kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm và trung hạn 5 năm (hoặc theo kỳ kế hoạch) bao gồm: a) Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên.
- Dự toán kinh phí được xác định phù hợp với công việc bảo trì công trình hàng hải.
- Trình tự thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình và các quy định khác có liên quan.
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
- c) Đối với công tác sửa chữa đột xuất công trình hàng hải.
- Kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm: Tổng hợp công trình, hạng mục công trình hàng hải đã sửa chữa khôi phục khẩn cấp kèm theo kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kế hoạch bảo trì công trình hàng hải trung hạn 5 năm (hoặc theo kỳ kế hoạch): dự phòng kinh phí 10%.
- Trình tự, thủ tục phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm thực hiện như sau: a) Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
- b) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
- đ) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự kiến dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải và tổng hợp, giao dự toán thu chi ngân sách cho Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- b) Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình hàng hải thực hiện theo nguyên tắc sau.
- Quản lý, kiểm tra thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải đã được phê duyệt a) Bộ Giao thông vận tải tổ chức xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra hàng năm, đột xuất và tổ chức triển khai thực hiện.
- đề xuất và kiến nghị trong quá trình thực hiện công tác bảo trì công trình hàng hải.
- Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý.
- Công trình, bộ phận công trình hàng hải bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng.
- thời gian quan trắc, số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác do nhà thầu thiết kế công trình hàng hải quyết định.
- Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công trình hàng hải trong quá trình khai thác, sử dụng: a) Phải thực hiện quan trắc theo phương án quan trắc do nhà thầu quan trắc lập và được người có trách nhiệm bảo trì công trình phê duyệt.
- Quy định về sử dụng đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế.
- Sử dụng hạn chế một phần công trình.
- Hạn chế sử dụng công trình.
- Ngừng sử dụng hoàn toàn công trình.
- Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế.
- Người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng hải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Cục Hàng hải Việt Nam để được xem xét, xử lý đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình.
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình hàng hải.
- Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng hải không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, sử dụng.
- Cục Hàng hải Việt Nam đối với công trình hàng hải từ cấp II trở lên và công trình khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các công trình hàng hải còn lại trên địa bàn.
- Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức trong công tác bảo trì công trình hàng hải.
- Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức của tổ chức, cá nhân trong bảo trì công trình hàng hải.
- Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải.
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Cục Hàng hải Việt Nam kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải với những nội dung sau đây: a) Việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì của công trình hàng hải theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- c) Việc báo cáo thực hiện bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 114/2010/NĐ-CP.
- e) Các nội dung khác liên quan đến thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải theo quy định của pháp luật hoặc Bộ Giao thông vận tải giao.
- Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
- Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình.
- Cục Hàng hải Việt Nam và đơn vị quản lý, khai thác công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý báo cáo việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Thông tư này.
- Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình.
- Kinh phí bảo trì công trình hàng hải.
- Việc xác định chi phí thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Ban hành kèm theo Thông tư này 01 Phụ lục gồm 03 Mẫu tổng hợp, báo cáo và đơn đề nghị sử dụng trong bảo trì công trình hàng hải.
- DANH MỤC MỘT SỐ MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO, ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TRONG BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI.
- Mẫu số 01: Bảng tổng hợp kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng hải.
- Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng hải.
- BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI NĂM.
- Bảo dưỡng công trình hàng hải.
- V/v Xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế.
- Tên công trình.
- Loại công trình.
- Cấp công trình.
- Tên tổ chức kiểm định, đánh giá chất lượng công trình.
- Nội dung báo cáo và đề nghị xử lý công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế.
- Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình.
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình hàng hải.