« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT Giá dịch vụ giáo dục đào tạo phải được tính đúng, tính đủ


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO.
- HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ÁP.
- DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO.
- Thông tư này hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo..
- iá ch giá c à t là toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và chi phí, quỹ khác phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục đào tạo..
- Các cơ sở giáo dục công lập xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục.
- xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo để thực hiện các dịch vụ giáo dục đào tạo do cơ sở giáo dục cung cấp..
- XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp cơ sở là định mức kinh tế - kỹ thuật do các cơ sở giáo dục xây dựng, thẩm định và ban hành, phục vụ cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục..
- Hướng dẫn tính định mức chi phí đào tạo một lớp đại học chính quy theo chương trình đào tạo tại Phụ lục kèm theo Thông tư..
- Định mức lao động gián tiếp (chi phí quản lý.
- tịch y ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ sở giáo dục ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền..
- PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Điều 9.
- Nguyên tắc tính giá d ch vụ giáo dục đào tạo.
- Giá dịch vụ giáo dục đào tạo phải tiến tới tính đúng, tính đủ chi phí thành phần bao gồm chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và các chi phí, quỹ khác..
- Giá dịch vụ giáo dục đào tạo được phân biệt theo cấp học, nhóm ngành và chương trình đào tạo..
- Xác đ nh giá d ch vụ giáo dục đào tạo.
- Giá dịch vụ giáo dục đào tạo xác định theo công thức sau:.
- Giá dịch vụ giáo dục đào tạo.
- Chi phí tiền lương.
- Chi phí.
- quản lý + Chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư).
- a) Chi phí tiền lương gồm các khoản tiền phải trả cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý và người lao động trực tiếp tham gia thực hiện dịch vụ giáo dục đào tạo gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các chi phí khác phải chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành..
- Chi phí tiền.
- lương = Định mức lao động x Đơn giá tiền lương hoặc chi phí tiền công.
- chi phí tiền công là chi phí phải trả cho người lao động căn cứ vào hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể..
- b) Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực tế, chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương hoặc theo nguồn thu của cơ sở giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị và phải được quy định chi tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị..
- Chi phí vật tư là chi phí phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, thực nhiệm và nghiên cứu khoa học.
- hoạt động cung cấp dịch vụ, gồm: Chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, điện, nước, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và các chi phí khác được xác định trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật tư:.
- chi phí lưu thông hợp lý (nếu có);.
- chi phí hợp lý, hợp lệ để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);.
- các chi phí thực tế hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);.
- chi phí thực tế phát sinh trong quá trình đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);.
- chi phí gia công cộng.
- các chi phí hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);.
- Giá các loại vật tư và các khoản chi phí về gia công chế biến, vận chuyển, bảo quản, thu mua.
- Chi phí quản lý là chi phí phục vụ các phòng, ban của bộ phận quản lý trong cơ sở giáo dục, bao gồm:.
- a) Chi phí tuyển sinh;.
- b) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý.
- (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý.
- chi phí trả cho nhà thầu (nếu có);.
- c) Chi phí bằng tiền khác thuộc quản lý chung, ngoài các chi phí đã nêu trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí hợp lý khác;.
- Chi phí quản lý được xác định trên cơ sở số liệu thống kê trung bình các nội dung chi phí quản lý trong 3 năm liền kề (theo mục lục ngân sách nhà nước) của cơ sở giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị.
- Tổng chi phí quản lý tối đa không vượt quá 10% tổng các chi phí cấu thành giá dịch vụ đào tạo và phải được quy định chi tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị..
- Chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định là chi phí khấu hao hoặc hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác sử dụng trong hoạt động cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo được tính theo quy định của Bộ Tài chính và lộ trình kết cấu chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định vào giá dịch vụ giáo dục đào tạo do cấp có thẩm quyền quy định..
- Chi phí khác gồm thuế môn bài, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác Chương IV.
- Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở giáo dục công lập.
- Căn cứ các quy định tại Thông tư này xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo phân cấp..
- Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung đối với định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo phân cấp đã ban hành bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế và quy định hiện hành.
- Hướng dẫn xây dựng và thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định của Thông tư này và trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành..
- Theo dõi, tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở giáo dục trực thuộc gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 12 hằng năm..
- Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.
- định mức kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý trực tiếp tại Điều 11 Thông tư này xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của cơ sở giáo dục..
- Kinh phí xây dựng, thẩm đ nh, ban hành đ nh mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng giá d ch vụ giáo dục đào tạo.
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn..
- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
- Mục Nội dung chi Diễn giải nội dung chi phí Thuyết minh phương pháp.
- Tổng các hạng mục chi phí đào tạo cấu thành.
- Các nội dung chi phí ban đầu để mở mã ngành, mở lớp, xây dựng (XD) khung chương trình, đề cương chi tiết môn h c, biên soạn tài liệu giáo trình, tuyển sinh và quảng bá tuyển sinh.
- Gồm các chi phí: XD khung chương trình, đề cương chi tiết môn h c, biên soạn tài liệu giáo trình.
- Chi phí xây dựng khung chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, biên soạn giáo trình tài liệu (hàng năm phải sửa đổi, điều chỉnh).
- Chiếm G% tổng chi phí (theo thực tế), trong đó gồm:.
- XD đề cương chi tiết gồm chi phí: tiền tác giả.
- Chi tài liệu giáo trình cũng gồm các chi phí: tiền tác giả.
- G % x Tổng chi phí đào tạo.
- 1.2 Các chi phí khác liên quan việc mở mã ngành.
- Khảo sát nhu cầu xã hội, lập hồ sơ mở mã ngành, công tác phí và các khoản chi khác phục vụ mở mã ngành chiếm H% tổng chi phí (chi phí theo thực tế).
- H% x Tổng chi phí đào tạo.
- 1.3 Chi phí tuyển sinh và quảng bá tuyển sinh Chiếm I% trong tổng chi phí đào tạo.
- 1% x Tổng chi phí đào tạo.
- Các khoản BH đóng góp theo lương, trong đó Cơ sở giáo dục đóng 21,5%.
- 2.1 Chi phí giảng dạy lý thuyết cho 1 năm học.
- Chi phí giảng dạy thực hành, thí nghiệm (THTN), thực tập, thực tế 1 năm học.
- Chi phí giảng dạy thực hành, thí nghiệm, thực tập, thực tế khối ngành i có hệ số chi phí bằng F lần so với tiết dạy lý thuyết (do phát.
- sinh các chi phí: mua vật tư, mẫu vật, công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động trong phòng THTN, vật rẻ tiền mau hỏng và số GV của 1 lớp tăng do 1 lớp lý thuyết phải chia thành nhiều nhóm nhỏ để THTN (Từ 5 đến 10 SV nhóm), tiền công tác phí giảng viên, chi phí trả cho cơ sở thực tập, thực tế,...).
- 3 Chi phí coi thi, chấm thi.
- Theo thực tế chi phí Hội trường, sân khấu, khách mời, đại biểu, nước uống, văn nghệ, đồng phục cử nhân, chi phí khác.
- Mỗi SV chi phí bình quân R ngàn đồng/khóa học.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo.
- Khấu hao TSCĐ trực tiếp phục vụ giảng dạy, đào tạo chiếm tỷ lệ T % t ng chi phí đào tạo..
- T% x T ng chi phí đào tạo..
- Các khoản chi thường xuyên như: tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, báo chí truyền thông, công tác phí, tiếp khách, khánh tiết, chuyên môn nghiệp vụ khác, hội nghị, hội thảo, chi phí quản lý,.....
- Các khoản chi thường xuyên chiếm khoảng U % tổng chi phí đào tạo.
- Tỷ lệ này chi phí chiếm tỷ trọng thấp so với ngành nghề khác.
- U% x Tổng chi phí đào tạo.
- Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường SV học).
- Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành chính, hỗ trợ, phục vụ gián tiếp khoảng V % so với cán bộ giảng dạy, đào tạo là phù hợp với thực tiễn hiện nay.
- V% x Tổng chi phí đào tạo.
- X% x Tổng chi phí đào tạo.
- đầu tư nâng cấp mới cơ sở vật chất), tỷ lệ X% trong tổng chi phí..
- Chi phí khác (như: hoạt động Đảng, Đoàn thể, Đoàn thanh niên, chi cho lao động nữ, các hoạt động phong trào của SV và CBVC, đoàn ra, đoàn vào, chi.
- Chi phí khác (như: hoạt động Đảng, Đoàn thể, Đoàn thanh niên, chi cho lao động nữ, các hoạt động phong trào của SV và CBVC, đoàn ra, đoàn vào, chi khác.
- chiếm tỷ lệ Y% trong tổng chi phí..
- Y% x Tổng chi phí đào tạo.
- Chi phí chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết.
- 1 Chi phí chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết.
- Chi phí chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết chiếm Z% tổng chi phí.
- Z% x Tổng chi phí đào tạo (mức.
- tổng chi phí.
- W% x Tổng chi phí đào tạo