« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 15/2012/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất


Tóm tắt Xem thử

- BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT.
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất,.
- Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất..
- ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT.
- ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí điều tra thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của các vùng kinh tế xã hội (sau đây gọi là cấp vùng), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất phục vụ việc thống kê lần đầu diện tích đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa của cấp vùng, cấp tỉnh thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (sau đây gọi là điều tra thoái hóa đất kỳ đầu).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất phục vụ việc thống kê bổ sung diện tích đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa của cấp vùng, cấp tỉnh thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (sau đây gọi là điều tra thoái hóa đất kỳ bổ sung).
- Đối tượng áp dụng Định mức này áp dụng cho các công ty nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc điều tra thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa phục vụ thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu quốc gia bằng ngân sách nhà nước.
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian (tính bằng ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Định mức điều tra thoái hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Ks= 1 (diện tích điều tra trung bình là 4.000.000 ha), hệ số điề u chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khc = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 8 tỉnh/vùng).
- Mức cụ thể cho từng vùng điều tra thoái hóa đất (M v) được tính theo công thức sau: Mv = MtbKsKhcKdh.
- Mv là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra thoái hóa đất cho một vùng.
- Mtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra thoái hóa đất cho vùng trung bình.
- Định mức điều tra thoái hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích Ks= 1 (diện tích điều tra trung bình là 350.000 ha), hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khc = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh).
- Mức cụ thể cho từng tỉnh điều tra thoái hóa đất (M t) được tính theo công thức sau: Mt = MtbKsKhcKdh.
- Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra thoái hóa đất cho một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Mtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra thoái hóa đất cho tỉnh trung bình.
- Phần II ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT.
- Chương I ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG.
- Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu.
- Định mức lao động STT.
- Định mức.
- Chọn bản đồ nền địa hình.
- Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.
- Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất.
- Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung.
- Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề.
- Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được.
- Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề: bản đồ đất.
- bản đồ khí hậu.
- bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt.
- Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình.
- Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn.
- Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.
- Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.
- Điều tra xác định các loại hình thoái hóa.
- Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất.
- Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy).
- Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.
- Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.
- Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.
- Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu.
- Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (2).
- Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu.
- Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu.
- Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu(3).
- Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu.
- Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.
- Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
- Định mức vật tư và thiết bị chung 1.2.1.
- Định mức dụng cụ STT.
- Định mức vật liệu STT.
- Ống đựng bản đồ.
- Định mức thiết bị STT.
- Thiết bị.
- Định mức vật tư và thiết bị cho phân tích mẫu (4).
- Định mức (ca/thông số).
- Định mức (ca/vùng trung bình) 1.
- Bình định mức 100ml.
- Bình định mức 25ml.
- Bình định mức 250ml.
- Bình định mức 50ml.
- Định mức (tính cho 1 thông số).
- Điều tra thoái hóa đất kỳ bổ sung.
- Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước.
- Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất..
- Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường..
- Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng.
- xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn.
- Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất.
- Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa.
- Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.
- Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (6).
- Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.
- Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (7).
- Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.
- So sánh kết quả thoái hoá đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước.
- Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
- Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất.
- Định mức vật tư và thiết bị chung 2.2.1.
- Định mức vật tư thiết bị phân tích mẫu (8).
- Chương II ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH.
- Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (10).
- Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (11).
- Định mức vật tư và thiết bị cho phân tích mẫu (12).
- Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (14).
- Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (15).
- Định mức vật tư thiết bị phân tích mẫu (16).
- Định mức (ca/tỉnh trung bình) 1.
- Khi tính dự toán sẽ tính theo số lượng mẫu phân tích của từng vùng - không theo hệ số (2) Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 - Bước 3) ch áp dụng cho vùng trung du miền núi (3) Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho các vùng có tỉnh ven biển (4) Định mức vật tư thiết bị cho phân tích mẫu đất (M c1.3, trang 14) được tính riêng theo số lượng mẫu phân tích của từng vùng (không tính vào định mức áp d ng cho vùng trung bình) (5) Phân tích mẫu đất bổ sung (Điểm 1.1 - Bước 3): khối lượng công tính cho việc phân tích 555 mẫu đất đối với vùng trung bình kỳ bổ sung.
- Khi tính dự toán sẽ tính theo số lượng mẫu phân tích của từng vùng - không theo hệ số (6) Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4 - Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng trung du miền núi (7) Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa phèn hóa kỳ đầu bổ sung (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển (8) Định mức vật tư thiết bị cho phân tích mẫu đất (Mục 2.3, trang 34) được tính riêng theo số lượng mẫu phân tích của từng vùng (không tính vào định mức áp dụng cho vùng trung bình) (9) Phân tích mẫu đất (Điểm 1.1 - Bước 3): khối lượng công tính cho việc phân tích 292 mẫu đất đối với tính trung bình.
- Khi tính dự toán sẽ tính theo số lượng mẫu phân tích của từng tỉnh - không theo hệ số (10) Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 - Bước 3) chỉ áp dụng cho các tỉnh vùng trung du miền núi (11) Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho các tỉnh có huyện ven biển (12) Định mức vật tư thiết bị cho phân tích mẫu đất (Mục1.3, trang 55) được tính riêng theo số lượng mẫu phân tích của từng tỉnh (không tính vào định mức áp dụng cho tỉnh trung bình) (13) Phân tích mẫu đất bổ sung (Điểm 1.1 - Bước 3): khối lượng công tính cho việc phân tích 97 mẫu đất đối với tỉnh trung bình cho kỳ bổ sung.
- Khi tính dự toán sẽ tính theo số lượng mẫu phân tích của từng tỉnh - không theo hệ số (14) Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4 - Bước 3) chỉ áp dụng cho các tỉnh vùng trung du miền núi (15) Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa phèn hóa kỳ đầu bổ sung (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh có huyện ven biển (16) Định mức vật tư thiết bị cho phân tích mẫu đất (M c 2.3, trang 76) được tính riêng theo số lượng mẫu phân tích của từng tỉnh cho kỳ bổ sung (không tính vào định mức áp dụng cho tỉnh trung bình)