« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 17/2020/TT-BYT Điều chỉnh mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ MỘT ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN, CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN.
- Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn..
- Thông tư này quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do ngân sách nhà nước, Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí phục vụ cho việc định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn..
- điều chế các chế phẩm máu.
- lưu trữ, bảo quản, cung cấp, sử dụng máu và chế phẩm máu theo quy định của Bộ Y tế..
- Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
- Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư.
- Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
- Quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu 1.
- Các đơn vị máu toàn phần:.
- STT Máu toàn phần theo thể tích Thể tích thực (ml).
- 1 Máu toàn phần 30 ml 35 110.000.
- 2 Máu toàn phần 50 ml 55 158.000.
- 3 Máu toàn phần 100 ml .
- 4 Máu toàn phần 150 ml .
- 5 Máu toàn phần 200 ml .
- 6 Máu toàn phần 250 ml .
- 7 Máu toàn phần 350 ml .
- 8 Máu toàn phần 450 ml .
- Các chế phẩm hồng cầu:.
- STT Chế phẩm hồng cầu theo thể tích Thể tích thực.
- 1 Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần 20 115.000.
- 2 Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần 30 163.000.
- 3 Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần 70 282.000.
- 4 Khối hồng cầu từ 150 ml máu toàn phần Khối hồng cầu từ 200 ml máu toàn phần Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần .
- Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh:.
- STT Chế phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo Thể tích thực Giá tối đa.
- thể tích (ml) (±10%) (đồng).
- 1 Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml 30 65.000.
- 2 Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml 50 93.000.
- Các chế phẩm huyết tương đông lạnh:.
- STT Chế phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể.
- 1 Huyết tương đông lạnh 30 ml 30 55.000.
- 2 Huyết tương đông lạnh 50 ml 50 78.000.
- Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu:.
- STT Chế phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể.
- tích Thể tích.
- toàn phần .
- Các chế phẩm khối tiểu cầu:.
- STT Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích Thể tích thực (ml).
- Giá tối đa (đồng) 1 Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml máu toàn phần .
- 3 Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml máu toàn phần Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần .
- Các chế phẩm tủa lạnh:.
- STT Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích Thể tích thực (ml).
- Giá tối đa (đồng) 1 Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml máu toàn.
- phần) 10 79.000.
- 2 Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ 1.000 ml máu toàn.
- 3 Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ 2.000 ml máu toàn.
- STT Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích Thể tích thực (ml).
- Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:.
- STT Chế phẩm theo thể tích Thể tích.
- Giá tối đa (đồng) 1 Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn.
- Mức giá tối đa quy định tại các khoản và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau đây:.
- a) Chi phí vận chuyển từ cơ sở có chức năng cung cấp máu đến các đơn vị sử dụng..
- Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng thì giá mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu được cộng thêm chi phí vận chuyển tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị máu (chế phẩm máu);.
- b) Chi phí làm xét nghiệm kháng thể bất thường theo lộ trình quy định tại điểm a khoản 1 và điểm c khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
- Trường hợp các cơ sở truyền máu thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị;.
- c) Chi phí làm xét nghiệm NAT theo lộ trình quy định tại điểm b khoản 1 và điểm g khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
- Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện xét nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị;.
- d) Chi phí làm các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 và các điểm c, i, k khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT- BYT.
- Cơ sở cung cấp máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt động truyền máu và có chỉ định của bác sĩ điều trị;.
- đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng thể bất thường, định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị máu, chế phẩm máu cho người bệnh..
- Các cơ sở y tế khi thực hiện các xét nghiệm tại các điểm d, đ khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành..
- Chi phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
- Việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức chi như sau:.
- Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2009.
- a) Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:.
- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;.
- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;.
- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng..
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;.
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;.
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng..
- a) Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:.
- Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;.
- Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;.
- Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng..
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;.
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;.
- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng..
- c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu..
- Trường hợp chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn bảo đảm nguyên tắc:.
- Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;.
- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;.
- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này: Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện.
- Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền..
- Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu..
- Chi phí khám lâm sàng, mua vật tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại Thông tư 26/2013/TT-BYT..
- Chi phí để duy tu bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu..
- Chi phí hủy đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn..
- Các khoản chi phí hợp lý và hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu..
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy định tại Thông tư này và tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng, ban hành mức giá cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức giá vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại các điểm b, c khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo nguyên tắc:.
- a) Không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với trường hợp thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của các cơ sở y tế công lập, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế;.
- Trường hợp cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại các điểm b, c khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng giá vận chuyển máu và giá xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu để thanh toán với cơ quan Bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định nhưng vẫn phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này..
- Trong trường hợp đặc biệt các đơn vị sử dụng máu tự đi lấy máu, chế phẩm máu để phục vụ kịp thời công tác truyền máu thì được Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí vận chuyển máu, chế phẩm máu với mức tối đa không vượt 17.000 đồng/01 đơn vị máu hoặc chế phẩm máu.
- Phần chênh lệch giữa chi phí do đơn vị tự đi lấy máu và mức do Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán (nếu có), đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên để chi và quyết toán..
- Các cơ sở y tế phải mở sổ theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật..
- Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
- Thông tư số 20/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành..
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế