« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 188/2016/TT-BTC về phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp giấy phép lái xe Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE.
- LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC PHƢƠNG TIỆN VÀ.
- LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;.
- Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;.
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;.
- Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;.
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe.
- lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng..
- Thông tƣ này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe.
- lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phƣơng tiện (lệ phí cấp giấy phép lái xe) và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng..
- Thông tƣ này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí.
- tổ chức thu phí, lệ phí.
- cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí.
- không áp dụng đối với sát hạch lái xe và lệ phí cấp giấy phép lái xe cho lực lƣợng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh..
- Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí.
- Tổ chức, cá nhân phải nộp phí, lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nƣớc về giao thông đƣờng bộ phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây:.
- b) Cấp giấy phép lái xe cơ giới đƣờng bộ..
- c) Sát hạch để đƣợc cấp giấy phép lái xe cơ giới đƣờng bộ..
- Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng..
- Mức thu phí, lệ phí.
- Mức thu phí sát hạch lái xe.
- lệ phí cấp giấy phép lái xe và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tƣ này..
- Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí.
- Định kỳ chậm nhất là ngày thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu đƣợc trong tuần trƣớc vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nƣớc..
- Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu đƣợc theo tháng, quyết toán năm theo hƣớng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tƣ số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ..
- Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền phí thu đƣợc theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tƣ này và 100% số tiền lệ phí thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc (tổ chức thu phí, lệ phí thuộc Trung ƣơng quản lý thì nộp vào ngân sách trung ƣơng.
- tổ chức thu phí, lệ phí thuộc địa phƣơng quản lý thì nộp vào ngân sách địa phƣơng) theo chƣơng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nƣớc..
- Quản lý và sử dụng phí.
- Phí sát hạch lái xe là khoản thu thuộc ngân sách nhà nƣớc, đƣợc quản lý và sử dụng nhƣ sau:.
- a) Trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí: Tổ chức thu phí có số thu từ phí sát hạch năm trƣớc dƣới 15 tỷ đồng/năm (sau đây gọi tắt là tổ chức thu phí loại A) đƣợc trích để lại 20% trên tổng số tiền phí sát hạch thực thu đƣợc.
- tổ chức thu phí có số thu từ phí sát hạch năm trƣớc từ 15 tỷ đồng/năm trở lên (sau đây gọi tắt là tổ chức thu phí loại B) đƣợc trích để lại 15% trên tổng số tiền phí sát hạch thực thu đƣợc để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí.
- Số tiền đƣợc trích để lại đƣợc quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí..
- b) Chi trả tiền thuê cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị kiểm tra chấm điểm, lƣu giữ hồ sơ sát hạch, nhiên liệu của các trung tâm sát hạch cấp giấy phép lái xe theo quy định sau:.
- Đối với trung tâm sát hạch loại 1 (sát hạch lái xe tất cả các hạng) và trung tâm sát hạch loại 2 (sát hạch lái xe đến hạng C).
- Trƣờng hợp trung tâm sát hạch không do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ: Tổ chức thu phí đƣợc sử dụng không quá 80% tổng số tiền phí thực thu đƣợc để chi trả cho trung tâm sát hạch cấp giấy phép lái xe..
- Trƣờng hợp trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay vốn đầu tƣ: Tổ chức thu phí đƣợc sử dụng không quá 80% tổng số tiền phí thực thu đƣợc để chi trả cho trung tâm trong thời gian phải hoàn trả vốn và lãi vay theo khế ƣớc vay hoặc do cơ quan có thẩm quyền (Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải) xác định.
- Sau khi đã hoàn trả đủ vốn và lãi vay đầu tƣ, tổ chức thu phí đƣợc sử dụng không quá 40% tổng số tiền phí thực thu đƣợc để chi trả cho trung tâm (để trung tâm trang trải chi phí nhƣ: duy trì cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị kiểm tra chấm điểm, lƣu giữ hồ sơ sát hạch, nhiên liệu)..
- Trƣờng hợp trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ toàn bộ: Tổ chức thu phí đƣợc sử dụng không quá 40% tổng số tiền phí thực thu đƣợc để chi trả cho trung tâm (để trung tâm trang trải chi phí nhƣ: duy trì cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị kiểm tra chấm điểm, lƣu giữ hồ sơ sát hạch, nhiên liệu)..
- Đối với trung tâm sát hạch loại 3 (sát hạch lái xe đến hạng A4): Tổ chức thu phí đƣợc sử dụng không quá 60% tổng số tiền phí thực thu đƣợc để chi trả cho trung tâm (để trung tâm trang trải chi phí nhƣ: duy trì cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị kiểm tra chấm điểm, lƣu giữ hồ sơ sát hạch, nhiên liệu)..
- c) Nộp ngân sách nhà nƣớc, cụ thể nhƣ sau:.
- c.1) Đối với trung tâm sát hạch loại 1 và loại 2:.
- Tổ chức thu phí loại A phải nộp ngân sách nhà nƣớc với mức tối thiểu đối với từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:.
- Trƣờng hợp thuê trung tâm sát hạch không do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ hoặc trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay vốn đầu tƣ (trong thời gian hoàn trả vốn vay và lãi vay) với số tiền thuê thấp hơn mức 80% tổng số tiền phí thực thu đƣợc thì tổ chức thu phí phải nộp số tiền chênh lệch vào ngân sách nhà nƣớc..
- Số tiền phải nộp ngân sách nhà nƣớc = 80% tổng số tiền phí thu đƣợc - số tiền thuê trung tâm sát hạch..
- Ví dụ 1: Sở Giao thông vận tải Hà Nội thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái xe có số tiền thu phí sát hạch hàng năm là 10 tỷ đồng (tổ chức thu phí loại A).
- Sở Giao thông vận tải thuê trung tâm sát hạch của Doanh nghiệp X (trung tâm đƣợc đầu tƣ bằng vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc) với mức tiền thuê bằng 60% tổng số tiền phí thu đƣợc.
- Sở Giao thông vận tải phải nộp 20% số tiền phí thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- Số tiền phải nộp ngân sách nhà nƣớc = 10 tỷ đồng (tổng số tiền phí thu đƣợc.
- 2 tỷ đồng (số tiền đƣợc trích để lại.
- 6 tỷ đồng (trả tiền thuê trung tâm sát hạch.
- Trƣờng hợp thuê trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay (sau khi đã hoàn trả vốn và lãi vay) hoặc trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ toàn bộ, tổ chức thu phí phải nộp tối thiểu 40% tổng số tiền phí thực thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- Số tiền phải nộp ngân sách nhà nƣớc = Tổng số tiền phí thực thu đƣợc (100.
- Số tiền đƣợc trích để lại (20.
- Số tiền thuê trung tâm sát hạch (tối đa là 40%)..
- Ví dụ 2: Cũng với giả thiết ở ví dụ 1 nêu trên, trƣờng hợp Sở Giao thông vận tải Hà Nội thuê trung tâm sát hạch của cơ quan nhà nƣớc (thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng- trung tâm do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ toàn bộ) hoặc trung tâm của Đơn vị sự nghiệp Y (trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay sau khi đã hoàn trả vốn và lãi vay) với mức tiền thuê bằng 30% số tiền phí thu đƣợc.
- Sở Giao thông vận tải phải nộp 50% số tiền phí thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- 3 tỷ đồng (trả tiền thuê trung tâm sát hạch.
- Tổ chức thu phí loại B phải nộp ngân sách nhà nƣớc với mức tối thiểu đối với từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:.
- Trƣờng hợp thuê trung tâm sát hạch không do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ hoặc trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay vốn đầu tƣ (trong thời gian hoàn trả vốn vay và lãi vay), tổ chức thu phí phải nộp tối thiểu 5% tổng số tiền phí thực thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- Số tiền phải nộp ngân sách nhà nƣớc = Tổng số tiền phí thu đƣợc (100.
- Số tiền đƣợc trích để lại (15.
- Số tiền thuê trung tâm sát hạch (tối đa 80%)..
- Trƣờng hợp thuê trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ một phần, một phần vay (sau khi đã hoàn trả vốn và lãi vay) và trung tâm sát hạch do ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ toàn bộ, tổ chức thu phí phải nộp tối thiểu 45% số tổng tiền phí thực thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- Số tiền thuê trung tâm sát hạch (tối đa 40%)..
- Cách tính cụ thể số tiền phí phải nộp ngân sách nhà nƣớc tƣơng tự nhƣ ở ví dụ 1 và ví dụ 2 nêu trên..
- c.2) Đối với trung tâm sát hạch loại 3: Tổ chức thu phí loại A phải nộp 20% tổng số tiền phí thực thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc.
- tổ chức thu phí loại B phải nộp 25% tổng số tiền phí thực thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc..
- Tại những địa phƣơng còn khó khăn về điều kiện vật chất, chƣa xây dựng đƣợc trung tâm sát hạch đủ điều kiện vật chất nhƣng vẫn đƣợc Bộ Giao thông vận tải cho phép sát hạch lái xe mô tô tại các trung tâm, bãi sát hạch cũ thì việc quản lý và sử dụng tiền phí sát hạch lái xe mô tô thu đƣợc nhƣ sau:.
- a) Tổ chức thu phí đƣợc để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu đƣợc để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí.
- b) Chi trả tiền thuê cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị kiểm tra chấm điểm, lƣu giữ hồ sơ sát hạch, nhiên liệu của các trung tâm, bãi sát hạch này không quá 10% trên tổng số tiền phí thực thu đƣợc..
- c) Nộp ngân sách nhà nƣớc tối thiểu 60% trên tổng số tiền phí thực thu đƣợc..
- Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này áp dụng trong trƣờng hợp tổ chức thu phí thuộc diện đƣợc khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí..
- Trƣờng hợp tổ chức thu phí không thuộc diện đƣợc khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thu đƣợc thì phải nộp 100% tiền phí thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc.
- Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động sát hạch, thu phí do ngân sách nhà nƣớc bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật..
- Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành.
- a) Thông tƣ số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ.
- b) Thông tƣ số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đƣờng bộ.
- Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tƣ này đƣợc thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí;.
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
- Thông tƣ số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tƣ số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2016 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại.
- chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nƣớc và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)..
- Kiểm toán nhà nƣớc;.
- BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH.
- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE.
- LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
- Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu.
- 2 Lệ phí cấp giấy phép lái xe.
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và.
- 3 Phí sát hạch lái xe a Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):.
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành.
- b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):.
- Sát hạch lý thuyết.
- Sát hạch thực hành trong hình.
- Sát hạch thực hành trên đƣờng giao thông công cộng.
- Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đƣờng bộ đƣợc áp dụng thống nhất trên cả nƣớc khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ƣơng hay địa phƣơng quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đƣờng bộ..
- Ngƣời dự sát hạch để đƣợc cấp giấy phép lái xe cơ giới đƣờng bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).