« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục..
- Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục..
- Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục..
- Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thủ trưởng Cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên.
- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;.
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC.
- 1- GIÁO DỤC MẦM NON 1.1 - Nhà trẻ.
- 2 -GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2.1 - Tiểu học.
- 3 - PHỔ CẬP GIÁO DỤC - XÓA MÙ CHỮ.
- 42 3001 Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ.
- cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở..
- 4 - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 43 4001.
- Số trung tâm giáo dục thường xuyên.
- số trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
- 44 4002 Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giáo dục thường xuyên 45 4003 Số người học các chương trình giáo dục thường xuyên.
- GIÁO DỤC KHÁC 5.1.
- Giáo dục người khuyết tật.
- 51 5201 Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.
- 52 5202 Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, nhân viên.
- 61 5404 Số sinh viên cao đẳng sư phạm, số sinh viên ngành đào tạo giáo viên 6 - GIÁO DỤC ĐẠI HỌC.
- 62 6001 Số cơ sở giáo dục đại học.
- 63 6002 Số phòng học và phòng chức năng giáo dục đại học 64 6003 Số cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên giáo dục đại học 65 6004 Số sinh viên đại học.
- 68 7001 Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo.
- GIÁO DỤC MẦM NON 1.1.
- Nhà trẻ là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi..
- Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục..
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non..
- Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Phòng phục vụ học tập: là phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, Cơ quan quản lý giáo dục các cấp và đơn vị cơ sở giáo dục..
- Trường mẫu giáo: là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi..
- Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo:.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cân và cơ sở giáo dục mầm non..
- GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2.1.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và đơn vị cơ sở giáo dục..
- Lớp học: là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của 1 giáo viên chủ nhiệm..
- Lớp ghép: là lớp học gồm các học sinh học nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục tiểu học..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục..
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được ra lớp học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (trích Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật)..
- Học sinh lưu ban: là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp..
- Trường trung học cơ sở: là cơ sở giáo dục phổ thông dạy dạy từ lớp 6 đến lớp 9, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế.
- thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục..
- Trường phổ thông có nhiều cấp học: là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 1 đến lớp 9, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung học..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung học..
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh, hoạt, học tập gặp khó khăn và được ra lớp học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (trích Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật)..
- Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục e.
- kê ngành giáo dục..
- Trường trung học phổ thông: là cơ sở giáo dục phổ thông dạy dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế.
- Trường phổ thông có nhiều cấp học: là cơ sở giáo dục phổ thông dạy dạy từ lớp 6 đến lớp 12 hoặc từ lớp 1 đến lớp 12 bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học, Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung học..
- PHỔ CẬP GIÁO DỤC.
- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở..
- Đơn vị chịu trách nhiệm thu nhập, tổng hợp - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo:.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học.
- Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung học..
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN.
- số trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên..
- Trung tâm giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện).
- trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh)..
- Trung tâm ngoại ngữ - tin học là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chuyên về đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho mọi người dân có nhu cầu.
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Thường xuyên, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục thường xuyên..
- Cán bộ quản lý: bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;.
- Giáo viên giáo dục thường xuyên (tổng số tính cả hợp đồng từ 1 năm trở lên): là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;.
- Nhân viên: là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị, nhân viên y tế, nhân viên khác)..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Thường xuyên, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục thường xuyên..
- Số người học các chương trình giáo dục thường xuyên..
- Học viên vừa làm vừa học, học từ xa: Là những học viên đang học chương trình giáo dục đại học để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân..
- Học viên khuyết tật: là người khuyết tật đang theo học hoặc được hỗ trợ giáo dục tại các Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập hoặc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên..
- GIÁO DỤC KHÁC.
- Giáo dục khác (quy ước): Bao gồm những lĩnh vực giáo dục, đào tạo không nằm trong các cấp học đã nêu ở trên (từ mục 1 đến 4) hoặc lĩnh vực thuộc các cấp học khác mà Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ quản lý một phần..
- bồi dưỡng văn hóa cho học sinh để có đủ trình độ vào học đại học, cao đẳng, trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục dân tộc, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục có học sinh dự bị đại học..
- Số học sinh.
- Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục có học sinh khuyết tật..
- Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật a.
- đáp ứng nhu cầu giáo dục người khuyết tật.
- Là số học sinh khuyết tật đang học tại các Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục cao đẳng..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục cao đẳng..
- GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 6001.
- Số cơ sở giáo dục đại học a.
- Cơ sở giáo dục đại học: là cơ sở đào tạo trình độ đại học, sau đại học - Cơ sở giáo dục đại học bao gồm:.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học..
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học..
- Cán bộ quản lý: bao gồm giám đốc, phó giám đốc các đại học vùng, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục đại học;.
- Giảng viên đại học (tổng số tính cả hợp đồng từ 3 năm trở lên): là giảng viên dạy tại các cơ sở giáo dục đại học;.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học..
- Sinh viên đại học: là người theo học chương trình đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học..
- Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo a