« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 19/2018/TT-BQP Quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội


Tóm tắt Xem thử

- BỘ QUỐC PHÒNG.
- THÔNG TƯ.
- QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI Căn cứ Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều năm 2008 và năm 2014;.
- Căn cứ Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều năm 2014;.
- Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi hành án dân sự;.
- Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;.
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội..
- QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.
- Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội..
- Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội..
- Đúng quy định của Luật thi hành án dân sự và các quy định pháp luật có liên quan..
- đúng quy định của Bộ Quốc phòng và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam..
- Chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
- Thư ký thi hành án..
- áp dụng trong Ngành Thi hành án Quân đội, thuộc một trong các trường hợp sau:.
- a) Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức vụ, chức danh liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;.
- công tác tài chính, kế toán thi hành án.
- công tác hành chính vật tư, văn thư, lưu trữ, thủ kho vật chứng thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;.
- c) Các trường hợp từ Viện Kiểm sát, Tòa án, Điều tra, Pháp chế, Thanh tra, Cảnh sát biển, Bộ đội biên phòng chuyển công tác về Ngành Thi hành án Quân đội: Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc cơ quan đó..
- Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu nơi tổ chức cơ quan thi hành án, gồm: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng, quân khu, Quân chủng Hải quân..
- Tiêu chuẩn chung của cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.
- Có độ tuổi theo quy định của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
- đủ các tiêu chí về đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu:.
- Trường hợp bổ nhiệm lại phải hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ chỉ huy, quản lý trong thời gian giữ chức Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án..
- a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp với Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thống nhất quy hoạch nhân sự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;.
- b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thống nhất giữa Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
- trường hợp chưa được thống nhất, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;.
- c) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;.
- d) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ nhân sự.
- hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định..
- g) Tờ trình đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;.
- h) Trường hợp bổ nhiệm tại chỗ phải có biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Phòng Thi hành án..
- Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng..
- a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định có hiệu lực;.
- b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ độ tuổi công tác từ đủ 3 năm trở lên theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:.
- c) Không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu..
- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án được cho thôi giữ chức thuộc một trong các trường hợp sau:.
- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị cách chức thuộc một trong các trường hợp sau:.
- b) Vi phạm pháp luật, kỷ luật của Quân đội đến mức phải cách chức theo quy định của Điều lệnh quản lý bộ đội..
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật thi hành án dân sự và Khoản 5 Điều 72 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ..
- Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội:.
- a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;.
- a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- a) Là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;.
- c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;.
- Bổ nhiệm.
- Căn cứ nhu cầu biên chế và kết quả trúng tuyển kỳ thi của thí sinh, Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam..
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự..
- Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm.
- Thẩm quyền bổ nhiệm.
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật thi hành án dân sự..
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Luật thi hành án dân sự và Điều 64, Điều 65 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ..
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội:.
- c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;.
- c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;.
- Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm.
- a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, Quân chủng Hải quân thống nhất nhân sự bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội;.
- b) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ của Quân ủy Trung ương;.
- c) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục, lập danh sách xin ý kiến thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;.
- d) Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội lập danh sách, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị bổ nhiệm..
- a) Tờ trình của Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội;.
- c) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;.
- Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên.
- Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng..
- Các thành viên: Phó Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ ngành thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng là Thư ký và giúp việc cho Hội đồng..
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ..
- Tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm.
- Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn, Điều kiện sau, thì có thể được bổ nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội:.
- b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;.
- d) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thư ký thi hành án;.
- Thư ký thi hành án trong Quân đội bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:.
- a) Vi phạm pháp luật Nhà nước hoặc kỷ luật Quân đội được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 192/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng;.
- b) Có căn cứ xác định không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội..
- Quy trình, thủ tục bổ nhiệm.
- a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ nhu cầu của đơn vị và tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu.
- hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;.
- Công văn đề nghị bổ nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;.
- a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ Điều kiện miễn nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu.
- Công văn đề nghị miễn nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;.
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 50/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu..
- Hằng năm, căn cứ nhu cầu của các đơn vị, thực trạng đội ngũ cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.
- Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn báo cáo nhân sự với Bộ Quốc phòng, Tổng cục Chính trị (qua Cục Cán bộ) xem xét, quyết định..
- khá trở lên hoặc có trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật: Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ của Quân ủy Trung ương và quy định của Bộ Quốc phòng..
- Hiệu lực thi hành.
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018..
- Các thông tư: Thông tư số 105/2010/TT-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án các quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tổng Tham mưu.
- Thông tư số 185/2011/TT-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án trong Quân đội;.
- Thông tư số 24/2012/TT-BQP ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thi tuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, Điều động, luân chuyển Chấp hành viên phòng thi hành án cấp quân khu, hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành..
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế..
- Trách nhiệm thi hành.
- Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./..
- Bộ Quốc phòng