« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT Hướng dẫn cách ghi nhãn đối với thức ăn chăn nuôi


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG TƯ.
- Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;.
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi..
- Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại khoản 4 Điều 37, khoản 2 Điều 46, điểm d khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:.
- Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng;.
- Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;.
- Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi;.
- Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.
- Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi..
- Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam..
- NỘI DUNG QUY ĐỊNH.
- Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này..
- Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi.
- Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này..
- Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi..
- Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này..
- Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin về tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành..
- Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ Lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính định kỳ hằng tháng vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
- Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi 1.
- Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này..
- Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này..
- Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:.
- b) Cập nhật, công bố sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn thương mại trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Sản phẩm thức ăn truyền thống chưa được công bố theo quy định tại điểm này được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi trong phạm vi chăn nuôi nông hộ, hộ gia đình, hộ kinh doanh..
- a) Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;.
- b) Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;.
- c) Thông tư số 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;.
- d) Thông tư số 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại việt Nam;.
- Nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT- BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021..
- Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong thành phần có nguyên liệu chưa được công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này được tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021..
- 1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc.
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*.
- Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp.
- 3 Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm * Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích.
- Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin).
- Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng 4.
- Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn.
- 3 Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm * Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích.
- Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng.
- Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này..
- Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất..
- Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm..
- NỘI DUNG THỂ HIỆN TRÊN NHÃN SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của.
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc.
- TÊN CỦA SẢN PHẨM.
- Số tiêu chuẩn công bố:.
- Hạn sử dụng.
- nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm)..
- NGUYÊN LIỆU.
- Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu..
- Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này..
- Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm..
- Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm..
- 2.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh TÊN CỦA SẢN PHẨM.
- nguồn gốc,xuất xứ của sản phẩm)..
- Thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống TÊN CỦA SẢN PHẨM.
- (Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
- -Nguyên liệu thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm nếu đã được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về thực phẩm thì không bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định của Thông tư này..
- Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất,lưu thông sản phẩm..
- Trường hợp thức ăn chăn nuôi có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc thừa nhận.
- Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất..
- Số tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Thông tin kháng sinh (nếu sử dụng)theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này 7.
- Thành phần nguyên liệu.
- BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Số giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Mục đích sản xuất thức ăn chăn nuôi (đánh dấu x vào các ô sau):.
- Đơn vị chúng tôi báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong giai đoạn.
- Sản lượng và giá bán thức ăn chăn nuôi.
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.
- Dùng cho đối Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Thức ăn đậm đặc (tấn).
- Thức ăn bổ sung (kg).
- TT Loại thức ăn Tổng.
- Tiêu thụ nội bộ 1 Thức ăn bổ sung khoáng.
- 2 Thức ăn bổ sung vitamin 3 Thức ăn bổ sung axit amin 4 Thức ăn bổ sung vi sinh vật hữu ích 5 Loại khác.
- Thức ăn truyền thống(kg).
- TT Loại thức ăn chăn nuôi Tổng lượng sản.
- Tiêu thụ nội bộ 1 Thức ăn có nguồn gốc động vật (ghi từng sản phẩm).
- 2 Thức ăn có nguồn gốc thực vật (ghi từng sản phẩm) 3 Thức ăn khác (ghi từng sản phẩm).
- TT Tên, địa chỉ đơn vị thuê gia công tại đơn vị Loại thức ăn.
- chăn nuôi * Sản lượng (kg) 1.
- Chỉ cần liệt kê một trong những loại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống.
- Kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi (nếu sử dụng).
- Khối lượng * kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi.
- Dùng trong thức ăn cho lợn.
- Dùng trong thức ăn cho trâu,.
- Dùng trong thức ăn cho vật nuôi khác 1.
- Khối lượng kháng sinh được tính bằng khối lượng thuốc thú y sử dụng trong thức ăn chăn nuôi × hàm lượng kháng sinh trong thuốc thú y..
- Thức ăn chăn nuôi bao gồm thức ăn thương mại, thức ăn theo đặt hàng, thức ăn gia công cho đơn vị khác, thức ăn tiêu thụ nội bộ..
- DANH MỤC HÓA CHẤT, SẢN PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT CẤM SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
- Danh mục nguyên liệu thức ăn truyền thống.
- TT Nguyên liệu.
- 1.3 Nguyên liệu khác có nguồn gốc động vật 2 Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật 2.1 Các loại hạt và sản phẩm từ hạt 2.1.1 Hạt cốc:.
- Gluten ngô, gluten mì, gluten thức ăn chăn nuôi, gluten khác 2.5 Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến thực phẩm 2.5.1.
- Bã rượu, bỗng rượu, bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến cồn, rượu, bia 2.5.3.
- Tinh bột gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác 2.6 Thức ăn thô.
- Rong, rêu, tảo, bèo,cây thủy sinh khác và sản phẩm từ cây thủy sinh 2.6.3 Phụ phẩm cây trồng:.
- 5 Ure làm thức ăn cho gia súc nhai lại, muối ăn (NaCl),bột đá, đá hạt, đá mảnh.
- 6 Nguyên liệu thức ăn truyền thống khác.
- Danh mục nguyên liệu đơn 1.
- Sản phẩm thảo dược, hoạt chất từ thảo dược