« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 229/2016/TT-BTC Quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƢỜNG BỘ.
- Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;.
- Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;.
- Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;.
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, như sau:.
- Thông tƣ này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ (sau đây gọi là phƣơng tiện giao thông)..
- Thông tƣ này áp dụng đối với ngƣời nộp, tổ chức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông..
- Thông tƣ này không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đƣờng bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng..
- Người nộp lệ phí.
- Tổ chức, cá nhân khi đƣợc cơ quan công an cấp giấy đăng ký và biển số phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tƣ này..
- Tổ chức thu lệ phí.
- Cơ quan công an thực hiện đăng ký, cấp giấy đăng ký và biển số phƣơng tiện giao thông là tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tƣ này..
- Trong Thông tƣ này một số từ ngữ đƣợc hiểu nhƣ sau:.
- Phƣơng tiện giao thông, gồm:.
- Trong đó, ô tô con là xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), không bao gồm xe lam..
- Các thành phố, thị xã quy định tại Thông tƣ này đƣợc xác định theo địa giới hành chính nhà nƣớc, cụ thể nhƣ sau:.
- a) Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố trực thuộc trung ƣơng khác bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn..
- b) Thành phố trực thuộc tỉnh, các thị xã bao gồm tất cả các phƣờng, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt là phƣờng nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị..
- Cấp mới giấy đăng ký và biển số áp dụng đối với các phƣơng tiện giao thông đăng ký lần đầu tại Việt Nam (kể cả các phƣơng tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nƣớc ngoài, phƣơng tiện tịch thu sung quỹ Nhà nƣớc) theo quy định của Bộ Công an..
- Cấp, đổi, cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số (gọi chung là cấp đổi giấy đăng ký, biển số), bao gồm:.
- a) Cấp giấy đăng ký, biển số áp dụng đối với các trƣờng hợp: Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
- đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến..
- b) Đổi giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng đối với các trƣờng hợp: Cải tạo, thay đổi màu sơn;.
- giấy đăng ký xe hoặc biển số xe bị hƣ hỏng, rách, mờ hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe..
- c) Cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng đối với trƣờng hợp giấy đăng ký hoặc biển số bị mất..
- Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ƣơng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
- khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên..
- Mức thu lệ phí.
- Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông đƣợc thực hiện nhƣ sau:.
- TT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực.
- Khu vực III.
- I Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số.
- trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này.
- 150.000-.
- Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải.
- hành khách.
- 2.000.000-.
- Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời 100.000-.
- II Cấp đổi giấy đăng ký.
- 1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.
- a Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này).
- b Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc c Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có.
- mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này).
- Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô.
- tô, xe máy .
- 3 Cấp lại biển số .
- III Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô.
- và xe máy .
- Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phƣơng..
- Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông theo mức thu quy định tƣơng ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú..
- Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này..
- Một số chỉ tiêu quy định trong Biểu mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phƣơng tiện giao thông áp dụng nhƣ sau:.
- Xe ô tô con hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bao gồm:.
- a) Xe ô tô con của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Trƣờng hợp này khi đăng ký xe, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:.
- Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc giấy đề nghị của cá nhân.
- Trong đó, ghi rõ số lƣợng, chủng loại xe đăng ký..
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (trong đó có nội dung đƣợc phép kinh doanh vận tải hành khách) của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu)..
- b) Xe ô tô con cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Khi đăng ký xe, công ty cho thuê tài chính phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:.
- Giấy giới thiệu của công ty cho thuê tài chính, ghi rõ số lƣợng, chủng loại xe ô tô đăng ký để cho thuê tài chính..
- Hợp đồng cho thuê tài chính ký kết giữa công ty thuê là công ty kinh doanh vận tải hành khách và công ty cho thuê tài chính, trong đó phải ghi rõ: Số lƣợng xe ô tô con cho thuê, thời hạn thuê (nếu là bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực)..
- Các trƣờng hợp trên (a, b) nộp lệ phí cấp đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại điểm 1 mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này..
- Trƣờng hợp cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách và xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới quy định tại điểm 2 (đối với ô tô), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trƣờng hợp quy định tại điểm 4.3 Khoản này..
- Ví dụ 1: Ông A có hộ khẩu tại thành phố Hà Nội, đã đƣợc Công an thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe đó cho ông B cũng ở tại thành phố Hà Nội thì khi đăng ký ông B chỉ phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này..
- Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, đƣợc Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội thì khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội quy định tại điểm 2 (đối với xe ô tô con), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này..
- Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã đƣợc cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này..
- Ví dụ 3: Ông C đăng ký thƣờng trú tại tỉnh Bắc Giang, đƣợc Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp đổi giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội quy định tại điểm 1a (đối với xe ô tô), điểm 1c (đối với xe máy) mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này..
- Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trƣớc bạ tại thời điểm đăng ký..
- Miễn lệ phí.
- Các trƣờng hợp sau đây đƣợc miễn lệ phí theo nguyên tắc có đi có lại:.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc..
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nƣớc ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thƣờng trú tại Việt Nam đƣợc Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phƣơng đƣợc Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thƣ ngoại giao hoặc chứng minh thƣ công vụ hoặc chứng thƣ lãnh sự..
- Trƣờng hợp này khi đăng ký phƣơng tiện giao thông, ngƣời đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thƣ ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thƣ công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao..
- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tƣợng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhƣng đƣợc miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận của Chính phủ Việt Nam với phí nƣớc ngoài.
- Trƣờng hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:.
- Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức)..
- Kê khai, nộp lệ phí.
- Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu đƣợc theo tháng, quyết toán năm theo hƣớng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tƣ số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ..
- Quản lý lệ phí.
- Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu đƣợc vào ngân sách nhà nƣớc theo chƣơng, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nƣớc hiện hành.
- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí đăng ký, cấp biển phƣơng tiện giao thông do ngân sách nhà nƣớc bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật..
- Tổ chức thực hiện.
- Thông tƣ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tƣ số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ và Thông tƣ số 53/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 127/2013/TT-BTC..
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông tƣ này đƣợc thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí,.
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tƣ số.
- 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tƣ của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nƣớc và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)..
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vƣớng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hƣớng dẫn bổ sung./..
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;.
- Cơ quan Trung ƣơng của các đoàn thể;.
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng;.
- Website chính phủ;.
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;.
- Website Bộ Tài chính;