« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 264/2016/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao


Tóm tắt Xem thử

- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
- QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM.
- Ở NƢỚC NGOÀI Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;.
- Căn cứ Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;.
- Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;.
- Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;.
- Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;.
- Căn cứ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam..
- Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:.
- Thông tƣ quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam đƣợc ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nƣớc ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài)..
- Ngƣời nộp phí, lệ phí.
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đƣợc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ các công việc quản lý nhà nƣớc thì phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tƣ này..
- Tổ chức thu phí, lệ phí.
- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực ngoại giao phù hợp với quy định pháp luật là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tƣ này..
- Mức thu phí, lệ phí.
- Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tƣ này đƣợc áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- Các trƣờng hợp miễn hoặc giảm phí, lệ phí 1.
- Miễn thu phí, lệ phí với các trƣờng hợp sau đây:.
- hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nƣớc, Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tƣ cách cá nhân;.
- b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nƣớc ngoài, và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình hộ (vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ, chồng con chƣa thành viên) theo nguyên tắc có đi có lại;.
- c) Ngƣời nƣớc ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nƣớc ngoài cấp đƣợc miễn phí thị thực theo các điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;.
- d) Ngƣời nƣớc ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;.
- đ) Ngƣời nƣớc ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố theo nguyên tắc có đi có lại;.
- có nhiều thành tích trong công tác cộng đồng, đóng góp thiết thực, hiệu quả cho công tác của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- g) Các trƣờng hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro..
- h) Các trƣờng hợp xin cấp thị thực nhƣng đƣợc miễn phí thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam, theo điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận song phƣơng..
- Căn cứ các quy định trên, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài xét từng trƣờng hợp cụ thể để áp dụng cho phù hợp..
- Ngƣời Việt Nam định cƣ tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nƣớc đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng đƣợc giảm các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tƣ này..
- Hoàn trả phí, lệ phí.
- Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đã nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tƣ này nhƣng không đủ điều kiện đƣợc cấp giấy tờ lãnh sự, tổ chức thu phí, lệ phí không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao đã thu cho ngƣời nộp..
- Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ sẽ không đƣợc hoàn trả tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao liên quan..
- Kê khai, nộp phí, lệ phí.
- Ngƣời đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết định lựa chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- Đối với các khoản lệ phí.
- Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao.
- khi phát sinh số thu, nộp 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nƣớc bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật..
- Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí trong lĩnh vực ngoại giao.
- khi phát sinh số thu, nộp 70% (bảy mƣơi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao đƣợc tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tƣ này.
- Trƣờng hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nƣớc sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nƣớc sở tại đƣợc căn cứ vào tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài mở tài khoản công bố..
- Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nƣớc sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mƣời phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trƣởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài đƣợc quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nƣớc sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính trƣớc khi thực hiện..
- Trƣờng hợp tại một nƣớc hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên đƣợc phép thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, thì Thủ trƣởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại..
- a) Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nƣớc đƣợc cấp có thẩm quyền giao hàng năm của khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài.
- Bộ Ngoại giao có thể sử dụng Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài để đảm bảo kinh phí hoạt động thƣờng xuyên, mức tối đa không vƣợt quá dự toán chi ngân sách nhà nƣớc đƣợc giao và kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ bản cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài sau khi làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nƣớc..
- b) Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng (riêng số phát sinh tháng 12 năm hiện hành, sẽ làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nƣớc vào ngày 05 tháng 01 năm sau – trong thời gian chỉnh lý quyết toán), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài có trách nhiệm nộp số phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (100% số lệ phí và 70% số phí) và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc.
- Số kinh phí thực rút từ Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc để chi tiêu, Kho bạc Nhà nƣớc ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nƣớc tƣơng ứng nhu cầu chi tiêu tháng sau của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- c) Trƣờng hợp số dƣ Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài thấp hơn nhu cầu chi tiêu, Bộ Ngoại giao chuyển kinh phí (phần chênh lệch) cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài để đảm bảo kinh phí chi tiêu..
- d) Trƣờng hợp số dƣ Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài lớn hơn so với dự toán đƣợc giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài thì:.
- Đối với các địa bàn khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí chuyển tiền cao, khó khăn về thủ tục chuyển tiền về Việt Nam thì cho phép Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài đƣợc để lại số dƣ Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc để đảm bảo kinh phí hoạt động cho thời gian sau..
- Căn cứ tình hình thực tế của các địa bàn, Bộ Ngoại giao quy định danh mục các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí chuyển tiền cao, khó khăn về thủ tục chuyển tiền về Việt Nam thông báo đến các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài để thực hiện và Kho bạc Nhà nƣớc để kiểm soát.
- Đối với các địa bàn thuận lợi trong việc chuyển đổi ngoại tệ, sau ngày 31 tháng 12 năm thực hiện và trƣớc ngày 31 tháng 01 năm sau (thời gian chỉnh lý ngân sách hàng năm), khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài thực hiện chuyển số tiền còn lại tại Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nƣớc không có nhu cầu sử dụng về nộp vào Quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nƣớc mở tại Kho bạc Nhà nƣớc để hạch toán thu vào ngân sách nhà nƣớc..
- Quản lý và sử dụng phần để lại cho Bộ Ngoại giao.
- a) Bộ Ngoại giao đƣợc sử dụng 30% (ba mƣơi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao thực thu để chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật phí và lệ phí..
- b) Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mƣơi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao để lại cho Bộ Ngoại giao.
- Quyết toán thu, chi về phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao.
- Cơ quan đại diện Việt Nam tại nƣớc ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
- Thủ trƣởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của cơ quan mình.
- định kỳ hàng tháng gửi Báo cáo thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 và 4 Thông tƣ này) cho Bộ Ngoại giao..
- Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài theo quy định hiện hành..
- Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nƣớc ngoài theo các quy định tại Thông tƣ này..
- 236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nƣớc ngoài.
- Thông tƣ số 156/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 236/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nƣớc ngoài..
- Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao có trách nhiệm:.
- a) Niêm yết công khai biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại địa điểm thu bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nƣớc sở tại;.
- b) Thực hiện mở sổ kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo đúng chế độ quy định..
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hƣớng dẫn tại Thông tƣ này đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn tại Luật phí và lệ phí.
- 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tƣ của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)..
- Trong quá trình thực hiện nếu có vƣớng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./..
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;.
- Cơ quan Trung ƣơng của các đoàn thể;.
- PHỤ LỤC 1: BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI.
- TT Danh mục lệ phí Đơn vị.
- B Lệ phí quốc tịch.
- Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nƣớc ngoài, mức thu 150 USD/trƣờng hợp.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nƣớc đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng 20% mức thu tƣơng ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này..
- Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nƣớc ngoài và đã ghi chú vào sổ tại Cơ quan Đại diện Việt Nam.
- công dân Việt Nam cƣ trú ở nƣớc ngoài với nhau Bản 30.
- Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với: thay đổi quốc tịch.
- khai tử và những thay đổi khác đã đƣợc giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nƣớc ngoài và cấp bản chính trích lục.
- g) Xác nhận ngƣời có quốc tịch Việt Nam.
- và pháp nhân Việt Nam.
- 1 Nhận lƣu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam.
- Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nƣớc (không kể tiền cƣớc phí).
- Ngƣời Việt Nam định cƣ tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nƣớc đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng phí trong lĩnh vực đối.
- CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI.
- BÁO CÁO THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO Tháng… năm….
- BÁO CÁO THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO Tháng… năm….
- Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại CQĐD Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nƣớc ngoài và đã ghi chú vào sổ tại CQĐD.
- chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ giữa công dân Việt Nam cƣ trú ở nƣớc ngoài với nhau 9 Các việc đăng ký,.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cƣ trú ở nƣớc ngoài.
- Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Xác nhận ngƣời có quốc tịch Việt Nam, ngƣời có gốc Việt Nam.
- Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam.
- đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam.
- Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu thêm:.
- Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nƣớc ngoài.
- và lệ phí lãnh sự