« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT Sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO.
- SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2009/TT-BGDĐT NGÀY 25.
- THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;.
- Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục.
- 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;.
- Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT- BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo..
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:.
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau:.
- a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiểu mục IV mục A như sau:.
- b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 tiểu mục II mục B như sau:.
- Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa..
- Trẻ 24 - 36 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ..
- c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:.
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ..
- d) Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 12 - 24 tháng tuổi và một nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 24 - 36 tháng tuổi thuộc nội dung “1.
- Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:.
- Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi..
- Nếm vị của một số quả, thức ăn.”.
- “24 - 36 tháng tuổi.
- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).”;.
- đ) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C và gạch đầu dòng thứ hai thuộc nội dung “3.
- Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau:.
- e) Bổ sung từ “nặn” sau cụm từ “di màu” tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24 -36 tháng tuổi thuộc nội dung “3.
- g) Bổ sung cụm từ “có tính mở” vào sau cụm từ “linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:.
- h) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:.
- ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ.
- Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp..
- Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày..
- Nội dung đánh giá.
- Kiến thức, kĩ năng của trẻ..
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ..
- Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục..
- Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo..
- Đánh giá cuối độ tuổi tháng) dựa vào kết quả mong đợi..
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”.
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:.
- a) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục A như sau:.
- b) Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ ba tại tiểu mục V mục A như sau:.
- c) Sửa đổi, bổ sung thời gian của hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục B như sau:.
- d) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:.
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là Kcal..
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ..
- đ) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung “1.
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:.
- e) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung “2.
- Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như sau:.
- g) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “2..
- Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C như sau:.
- h) Bổ sung từ “được” vào sau cụm từ “Sử dụng” ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “3.
- So sánh hai đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu mục II mục D như sau:.
- Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.”;.
- i) Sửa đổi, bổ sung nội dung 1.2 ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “1.
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)” trong bảng tại tiểu mục V mục D như sau:.
- k) Bổ sung cụm từ “nội dung” vào sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:.
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.”;.
- l) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:.
- “G - ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ.
- Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp..
- Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp..
- Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo..
- Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ..
- Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi..
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình như sau:.
- a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:.
- Căn cứ vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện.
- phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.”;.
- b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:.
- phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.”.
- Bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:.
- a) Bãi bỏ cụm từ “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” tại tiểu mục II mục B Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;.
- b) Bãi bỏ từ “Tập”, “Tập luyện” ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ.
- ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- c) Bãi bỏ cụm từ “tên gọi, chức năng”, “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng”, “tên gọi và đặc điểm nổi bật của”, “(đỏ, vàng, xanh.
- “(trên - dưới, trước - sau)” tại các gạch đầu dòng thuộc điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;.
- d) Bãi bỏ cụm từ “bằng cử chỉ, lời nói” ở tên nội dung 2 cột Kết quả mong đợi trong bảng tại tiểu mục II mục D Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;.
- đ) Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1.
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- e) Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba và gạch đầu dòng thứ tư ở cột 5 - 6 tuổi thuộc nội dung.
- g) Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên nội dung 1 và cụm từ “(nghe, hát, vận động theo nhạc.
- “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên nội dung 2 trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- h) Bãi bỏ từ “như:” và các gạch đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung 3.2 thuộc Kết quả mong đợi “3.
- Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau” trong bảng tại điểm a tiểu mục II mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- i) Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên Kết quả mong đợi 1 và cụm từ “(hát, vận động theo nhạc.
- “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên Kết quả mong đợi 2 trong bảng tại tiểu mục V mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- k) Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên” tại khoản 4 thuộc Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình..
- Thay đổi từ ngữ một số nội dung tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:.
- a) Thay đổi cụm từ “tham gia vào các góc chơi” thành cụm từ “tham gia vào hoạt động”.
- tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;.
- b) Thay đổi cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” thành cụm từ “kéo khóa (phéc mơ tuya)” tại gạch đầu dòng thứ 5 nội dung “3.2.
- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động” ở cột 5-6 tuổi mục Kết quả mong đợi “3.
- Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt” trong bảng tại điểm a tiểu mục I mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;.
- c) Thay đổi từ “nhiều” thành cụm từ “một số” tại nội dung 2.4 ở cột 5 - 6 tuổi mục Kết quả mong đợi “2.
- Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày” trong bảng tại tiểu mục III mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo..
- Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.