« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 297/2016/TT-BTC về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán Hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán


Tóm tắt Xem thử

- về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bộ trưởng Bộ Tài chỉnh ban hành Thông tư về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điểu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán)..
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được làm bằng tiếng Việt.
- 4 ế Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ gửi Bộ Tài chính..
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán 1.
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 61 Luật Ke toán..
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này..
- 3 ể Mẩu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các thông tin chính sau đây:.
- a) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
- b) Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc) của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- c) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- d) Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải tuân thủ khi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kê toán..
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Kế toán..
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Kế toán..
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với các trường họp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Kế toán..
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 63 Luật Ke toán thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này ẽ.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 63 Luật Ke toán thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này ế.
- Tổ chức đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính..
- Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi thuộc một trong các trường họp quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Ke toán..
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp trả Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kê toán cho Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định bị thu hồi Giấy chứng nhận..
- Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Khi hoạt động trở lại, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm điều kiện theo quy định của pháp luật và phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính..
- Thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ ké toán bao gồm những nội dung sau:.
- a) Thời gian doanh nghiệp chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- b) Lý do chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- c) Báo cáo về các họp đồng dịch vụ kế toán chưa hoàn thành;.
- toán chậm nhất là 3 0 ngày trước ngày chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được kinh doanh dịch vụ kế toán kể từ ngày chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vu kế toán khi được cấp giây chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong suốt thời gian hoạt động..
- Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Không được cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Công khai thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán 1 ề Bộ Tài chính công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính:.
- a) Danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kê toán;.
- c) Danh sách các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán, chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Các hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh dịch vụ kể toán.
- Kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Ke toán..
- Cung cấp dịch vụ kế toán khi thuộc một trong các trường hợp:.
- a) Khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- Cho thuê, cho mượn Giấy chứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán ế 6.
- Không nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định..
- 7 ễ Không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh đê làm thủ tục xóa cụm từ.
- "dịch vụ kế toán".
- Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- MẪU ĐƠN ĐÈ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIẺU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KẾ TỎÁN.
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số:.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: cấp ngày.
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Ke toán..
- Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, (tên doanh nghiệp) sẽ châp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật vê kê toán ế.
- MẢU ĐƠN ĐÈ NGHỊ CÁP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KÉ TOÁN CHO CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP KINH.
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho chỉ nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.
- I - Thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài 1.
- Thời hạn được kinh doanh dịch vụ kế toán: từ ngày đến ngày 4.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán số: ngày: ẵ.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kê toán nước ngoài..
- Loại hình hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài (họp danh, tư nhân, TNHH, ề.
- II - Thông tin về Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nưóc ngoài tại Việt Nam.
- III- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cam kết:.
- {Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) xin cam kết:.
- MẢU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KỂ TOÁN.
- ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ.
- KẾ TOÁN.
- Căn cứ Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;.
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của (tên doanh nghiệp)..
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán sô : Ế.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ ké toán số.
- ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ.
- Doanh nghiệp kỉnh doanh dịch vụ kế toán được cấp Giấy chứng nhận đủ điểu kiện kỉnh doanh dịch vụ kế toán phải:.
- Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỉnh doanh dịch vụ kế toán..
- Không cho thuê, cho mượn, cầm cổ, mua bán, chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán..
- Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kê toán cho Bộ Tài chính khi chẩm dứt kỉnh doanh dịch vụ kế toán hoặc khi cỏ qưyêt định thu hoi./..
- MẨU ĐƠN ĐÈ NGHỊ CÁP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KẾ TOAN.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số cấp lần đầu ngày.
- Đe nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho (tên doanh nghiệp) thay thê Giây chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số.
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị thay đổi Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo các nội dung sau:.
- MẪU ĐƠN ĐÈ NGHỊ CÁP LẠI GIẤY CHỬNG NHẬN ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KẾ TOAN.
- đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kê toán sô câp lần đầu ngày .
- Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho (tên doanh nghiệp) thay thê Giây chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số.
- MẢU BÁO CÁO TÌNH HÌNH DUY TRÌ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH DỊCH vụ KẾ TOÁN.
- Tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: câp ngày 4.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: Cí ngày.
- thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kê toán đên thời điêm báo cáo:.
- Số người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại doanh nghiệp.
- c6u doanh 'heo loạ i dịch vụ:.
- Kct quá kinh doanh;.
- TẠM NGỪNG KINH DOANH DỊCH vụ KẾ TOÁN.
- V/v tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán như sau: