« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 35/2016/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chính sách lao động cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập


Tóm tắt Xem thử

- BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
- HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG KHI CHUYỂN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ.
- Ngƣời lao động làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi), bao gồm:.
- d) Ngƣời lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định tại Bộ luật Lao động..
- đang phải ngừng việc không do lỗi của ngƣời lao động.
- đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động..
- tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội;.
- thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của ngƣời lao động.
- Chính sách đối với ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trƣớc ngày 18 tháng 10 năm 2000.
- Ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trƣớc ngày 18 tháng 10 năm 2000 (thời điểm Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có hiệu lực thi hành) tại thời điểm phê duyệt phƣơng án sử dụng lao động, đƣợc hƣởng chính sách đối với ngƣời lao động dôi dƣ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với ngƣời lao động dôi dƣ khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu (sau đây gọi là Nghị định số 63/2015/NĐ-CP)..
- a) Ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1995 (ngày Bộ luật lao động năm 1994 có hiệu lực thi hành) thì thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ theo quy định tại điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc thực tế từ khi đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc và thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nƣớc trƣớc đó (nếu có), trừ đi thời gian ngƣời lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã đƣợc tính trả trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có)..
- d) Ngƣời lao động là công chức, viên chức dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 03 tháng 12 năm 1998 đến trƣớc ngày 18 tháng 10 năm 2000.
- Chính sách đối với ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau.
- b) Tổng hợp phƣơng án sử dụng lao động trong phƣơng án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt..
- c) Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phƣơng án sử dụng lao động sau khi có quyết định phê duyệt phƣơng án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập.
- thực hiện đầy đủ chính sách đối với ngƣời lao động theo quy định tại Thông tƣ này..
- thực hiện các chế độ đối với ngƣời lao động theo quy định tại Thông tƣ này..
- Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội, Công đoàn cấp trên cơ sở nơi đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đóng trụ sở chính.
- a) Phối hợp với Thủ trƣởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chính sách đối với ngƣời lao động theo quy định tại Thông tƣ này..
- e) Kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập đối với số lao động từ đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi chuyển sang theo quy định của pháp luật.
- g) Ban hành quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động.
- nội quy lao động.
- b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ đối với ngƣời lao động theo quy định tại Thông tƣ này..
- XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
- Bƣớc 1: Lập danh sách toàn bộ số lao động của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này) và tại thời điểm công bố giá trị đơn vị nghiệp chuyển đổi (theo mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này).
- a) Ngƣời lao động đang làm việc, có tên trong danh sách trả lƣơng và có đóng bảo hiểm xã hội của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (kể cả ngƣời lao động đang trong thời gian tập sự);.
- b) Ngƣời lao động đang đƣợc đơn vị cử đi học hoặc đƣợc đơn vị đồng ý cho đi học;.
- d) Ngƣời lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của ngƣời lao động;.
- đ) Ngƣời lao động đang nghỉ việc không hƣởng lƣơng mà có sự đồng ý của thủ trƣởng đơn vị;.
- g) Ngƣời lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động..
- Bƣớc 2: Lập danh sách ngƣời lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần (theo mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này), bao gồm:.
- a) Ngƣời lao động tiếp tục sử dụng;.
- b) Ngƣời lao động phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có);.
- c) Ngƣời lao động chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có)..
- Lập danh sách lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này), bao gồm:.
- a) Ngƣời lao động đủ điều kiện nghỉ hƣu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội..
- c) Ngƣời lao động tại thời điểm chuyển đổi, đơn vị sự nghiệp đã tìm mọi biện pháp nhƣng không bố trí đƣợc việc làm ở công ty cổ phần (sau đây gọi là lao động dôi dƣ)..
- Lập danh sách ngƣời lao động dôi dƣ tại thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 5 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này), bao gồm:.
- a) Ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trƣớc ngày 18 tháng 10 năm 2000:.
- Ngƣời lao động dôi dƣ phải nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động..
- b) Ngƣời lao động dôi dƣ đƣợc tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau..
- Ngƣời lao động dôi dƣ nghỉ hƣu trƣớc tuổi (theo mẫu số 6 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này)..
- Ngƣời lao động đủ tuổi nghỉ hƣu nhƣng thiếu tối đa 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội (theo mẫu số 7 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này)..
- Ngƣời lao động dôi dƣ phải nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động (theo mẫu số 8 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này)..
- Mẫu số 7 Chế độ đối với lao động dôi dƣ đủ tuổi nghỉ hƣu nhƣng thiếu tối đa 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Mẫu số 10 Phƣơng án sử dụng lao động.
- DANH SÁCH LAO ĐỘNG.
- Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn ký hiệu (A).
- Mẫu số 2 TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN DANH SÁCH LAO ĐỘNG.
- I Lao động đủ điều kiện nghỉ hƣu.
- II Lao động hết hạn HĐLV, HĐLĐ.
- III Lao động không bố trí đƣợc việc làm ở công ty cổ phần.
- a Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000.
- b Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau.
- (b.III) Danh sách ngƣời lao động dôi dƣ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số.
- DANH SÁCH LAO ĐỘNG DÔI DƢ TẠI THỜI ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI THÀNH.
- I Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trƣớc ngày 18 tháng 10 năm 2000.
- a) Lao động nghỉ hưu trước tuổi.
- c) Lao động phải nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
- II Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau.
- CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƢ NGHỈ HƢU TRƢỚC TUỔI.
- CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƢ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƢU NHƢNG THIẾU TỐI ĐA.
- CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƢ TUYỂN DỤNG TRƢỚC NGÀY 18 THÁNG 10.
- PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
- Phƣơng án sử dụng lao động 1.
- Lao động trƣớc khi sắp xếp.
- Tổng số lao động thƣờng xuyên.
- a) Số lao động đang làm việc.
- d) Số lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của ngƣời lao động:.
- đ) Số lao động đang nghỉ việc không hƣởng lƣơng mà có sự đồng ý của thủ trƣởng đơn vị:.
- g) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện HĐLV, HĐLĐ: ………ngƣời..
- Phƣơng án sử dụng lao động.
- a) Số lao động tiếp tục sử dụng tại công ty cổ phần.
- Số lao động tiếp tục sử dụng: ………ngƣời..
- Số lao động chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có): ………..ngƣời..
- b) Số lao động nghỉ hƣởng chế độ hƣu trí: ……….ngƣời..
- c) Số lao động không bố trí đƣợc việc làm ở công ty cổ phần: ……..………ngƣời..
- Số lao động nghỉ hƣu trƣớc tuổi: ………ngƣời;.
- Số lao động phải nghỉ việc, chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ……….ngƣời;.
- a) Thực hiện chế độ đối với số lao động về hƣu trƣớc độ tuổi quy định.
- BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở ĐƠN VỊ SỰ.
- 1.2 Tỷ lệ cổ phần bán cho ngƣời lao động.
- 2 Mua cổ phần ƣu đãi của ngƣời lao động.
- 2.1 Số lao động mua cổ phần ƣu đãi Ngƣời.
- 3 Mua thêm cổ phần ƣu đãi của ngƣời lao động.
- 3.1 Số lao động mua thêm cổ phần ƣu đãi Ngƣời.
- 4.1 Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị.
- a) Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện.
- b) Số lao động chấm dứt HĐLV, HĐLĐ Ngƣời.
- c) Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
- 4.2 Số lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ.
- 5 Số lao động dôi dƣ tuyển dụng lần cuối cùng trƣớc.
- 5.3 Số lao động đủ tuổi nghỉ hƣu nhƣng thiếu tối đa 06.
- 5.4 Số lao động phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV,.
- Số lao động dôi dƣ tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau phải nghỉ việc và.
- Kinh phí thực hiện chính sách lao động dôi dƣ Triệu đồng.
- Tổng số lao động (ngƣời).
- Số lao động chuyển.
- Số lao động đủ tuổi.
- Lao động chấm dứt HĐLV,.
- Lao động dôi dƣ Ghi