« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 41/2017/TT-BTC Quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết


Tóm tắt Xem thử

- GIAO DỊCH LIÊN KẾT.
- Phân tích so sánh, lựa chọn đối tượng so sánh độc lập để so sánh, xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
- Nếu mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập của các đối tượng so sánh độc lập tương đồng thì người nộp thuế không phải thực hiện điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận để xác định giá giao dịch liên kết..
- Nếu mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế là giá trị giữa thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn của các đối tượng so sánh độc lập tương đồng, người nộp thuế không phải điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận để xác định giá giao dịch liên kết..
- Trên cơ sở đó, so sánh với các quyết định kinh doanh có thể được các bên độc lập chấp nhận trong điều kiện tương đồng để xác định lại giao dịch liên kết của người nộp thuế..
- a) Xác định bản chất của giao dịch liên kết thông qua việc thu thập thông tin thực tế thực hiện của người nộp thuế..
- xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư này..
- Các phương pháp so sánh xác định giá của giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
- Kê khai thông tin quan hệ liên kết, giao dịch liên kết và lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 8 Điều 10 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
- Người nộp thuế đánh dấu vào các dòng tương ứng với các thông tin, tài liệu đã lập tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết..
- Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm:.
- Trường hợp người nộp thuế không cung cấp được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao, người nộp thuế giải thích lý do bằng văn bản kèm theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết..
- phương pháp xác định giá giao dịch liên kết hoặc kết quả điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế..
- Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
- Người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu được xác định trong kỳ tính thuế là lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính) trên doanh thu thuần..
- HƯỚNG DẪN MẪU SỐ 01 THÔNG TIN QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính) A.
- Thông tin về các bên liên kết:.
- Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:.
- Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:.
- Thông tin tại mục I kê khai đối với các bên liên kết phát sinh giao dịch liên kết với người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP..
- Các trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn trừ việc nộp hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:.
- Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3)..
- Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E..
- Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.2 và E..
- Thông tin xác định giá giao dịch liên kết:.
- Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ được tính bằng.
- Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”..
- Người nộp thuế không thuộc trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP kê khai như sau:.
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh”:.
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”:.
- Chỉ tiêu “Hàng hóa”:.
- Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua hoặc bán tài sản cố định của người nộp thuế với các bên liên kết theo giá trị tại sổ kế toán..
- Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua hoặc bán hàng hóa không phải là tài sản cố định của người nộp thuế với các bên liên kết theo giá trị tại sổ kế toán..
- Chỉ tiêu “Dịch vụ”:.
- Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị từng loại dịch vụ phát sinh từ giao dịch với các bên liên kết được ghi.
- P1.1: Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết với giá giao dịch độc lập (phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập)..
- P3: Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết..
- Cột (11): Ghi lợi nhuận tăng do xác định lại theo giá giao dịch độc lập..
- Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết:.
- Trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu (x) vào Cột 3 tại dòng 2a miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng dẫn như sau:.
- Trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu (x) vào Cột 3 tại dòng 2c miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng dẫn như sau:.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết”.
- Trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, kê khai như sau:.
- Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:.
- chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”..
- Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”:.
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết và bằng.
- tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng.
- chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”..
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết bằng.
- Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, người nộp thuế theo dõi hạch toán và ghi giá trị hạch toán, xác định riêng đối với chi phí từ bên liên kết thuộc phạm vi xác định giá theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết.
- Chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính”:.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị doanh thu hoạt động tài chính..
- Chỉ tiêu “Chi phí tài chính”:.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị chi phí hoạt động tài chính..
- Chỉ tiêu “Chi phí khấu hao”:.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh”:.
- chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” trừ.
- chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- chỉ tiêu “Doanh thu tài chính” trừ.
- chỉ tiêu “Chi phí tài chính”..
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp” (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính):.
- chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..
- Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh” cộng.
- chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” cộng.
- chỉ tiêu “Chi phí khấu hao”..
- giá trị chỉ tiêu “Chi phí lãi tiền vay” chia.
- giá trị chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết”:.
- tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP..
- Người nộp thuế sử dụng phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần và áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng chi phí đối với hoạt động sản xuất theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết.
- Chỉ tiêu “Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự”:.
- Chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần”:.
- Chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ”:.
- giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động dịch vụ” trừ.
- chỉ tiêu “Chi phí hoạt động dịch vụ”..
- Chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”:.
- giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động khác” trừ.
- chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác”..
- Chỉ tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng”:.
- giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần” cộng.
- chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”.
- chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” trừ.
- chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu: “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh”:.
- chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”..
- tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP:.
- Trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, kê khai như sau:.
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán) tương ứng với doanh thu thu được từ các bên liên kết và bằng.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị bằng.
- giá trị tại chỉ tiêu “Chi khấu hao tài sản cố định” cộng.
- Chỉ tiêu “Chi khác về tài sản”:.
- Cột và (6): Ghi tổng giá trị bằng.
- Cột (3), Cột (4), (5) và (6): Ghi giá trị bàng.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp”:.
- giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh cộng.
- giá trị doanh thu tại cột Bên liên kết..
- Chỉ tiêu “Thuế thu nhập đã nộp”: Ghi tổng số thuế thu nhập đã nộp của tất cả các bên liên kết thuộc tập đoàn..
- Chỉ tiêu “Số lượng nhân viên”: Ghi tổng số người lao động bình quân của các bên liên kết sử dụng.