« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 54/2018/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước 2019


Tóm tắt Xem thử

- Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;.
- ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN .
- Căn cứ đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2018 và giai đoạn .
- 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2018 (Thông tư số 132/2017/TT-BTC)..
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - NSNN 6 tháng đầu năm.
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN năm 2018 và giai đoạn .
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN năm 2018:.
- đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2018, tập trung vào các nội dung sau:.
- b) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện các biện pháp về quản lý thu NSNN theo Nghị quyết số 01/NQ-CP.
- tình hình triển khai thực hiện các chính sách thuế, phí và lệ phí được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực trong năm 2018.
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN 03 năm .
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển 1.
- Đánh giá tình hình thực hiện chi đầu tư phát triển (ĐTPT) năm 2018:.
- a) Công tác bố trí và tổ chức thực hiện dự toán chi ĐTPT năm 2018:.
- Tình hình thực hiện chi ĐTPT năm 2018 (bao gồm cả các Quyết định điều chỉnh, bổ sung số 2130/QĐ-TTg, số 280/QĐ-TTg): Đánh giá giá trị khối lượng thực hiện, vốn thanh toán đến hết Quý II năm 2018 (gồm thanh toán khối lượng hoàn thành và thanh toán tạm ứng vốn đầu tư), dự kiến khối lượng thực hiện và vốn thanh toán đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, chi tiết tỷ lệ giải ngân đạt, không đạt, vượt dự toán, nguyên nhân, kiến nghị (có biểu phụ lục chi tiết từng dự án, số liệu về tổng mức đầu tư được duyệt, vốn thanh toán lũy kế đến hết năm 2017, kế hoạch vốn - kể cả vốn bổ sung, điều chỉnh và ước thực hiện năm 2018, kèm theo thuyết minh)..
- toán do chưa được bố trí dự toán ngân sách, ước thực hiện năm 2018.
- đề xuất các kiến nghị đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có)..
- b) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi hỗ trợ phát triển:.
- đầu mối thực hiện chính sách tín dụng.
- Đánh giá tình hình thực hiện chi ĐTPT 3 năm .
- Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện cả năm 2018, thực hiện đánh giá lũy kế tình hình kết quả triển khai 03 năm so với mục tiêu, kế hoạch 5 năm giai đoạn .
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tập trung đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2018 các nội dung sau:.
- a) Tình hình triển khai phân bổ, giao dự toán và thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2018 theo từng lĩnh vực chi được giao.
- kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các chương trình, dự án lớn.
- Kế hoạch số 07- KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ban Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW (Kế hoạch số 07-KH/TW).
- Nghị định số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW.
- Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW (Quyết định số 2218/QĐ-TTg).
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên giai đoạn như sau:.
- tình hình thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công.
- việc thực hiện tinh giản biên chế trong 3 năm .
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia.
- đến hết 30 tháng 6 năm 2018 và ước thực hiện năm 2018.
- Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác sử dụng nguồn vốn ngoài nước 1.
- a) Đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm 2018 các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.
- Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đánh giá tình hình phân bổ, giao, thực hiện dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018.
- thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện.
- a) Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đánh giá tình hình phân bổ, giao, thực hiện dự toán chi năm 2018 các chương trình, dự án khác sử dụng vốn ngoài nước (bao gồm cả dự án ô), chi tiết theo vốn viện trợ ODA, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, cơ chế tài chính và đề xuất kiến nghị (nếu có)..
- Đánh giá tình hình đảm bảo kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương 1.
- c) Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện cải cách tiền lương năm 2018, trong đó làm rõ:.
- nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2017 chuyển sang năm 2018 (nếu có), nguồn chưa sử dụng hết năm 2018 chuyển sang năm 2019 thực hiện điều chỉnh lương cơ sở (nếu có)..
- Nguồn dành ra gắn với việc thực hiện các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW..
- a) Quỹ lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thực hiện năm 2017 và dự kiến năm 2018;.
- b) Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2018;.
- c) Việc sử dụng nguồn lực của địa phương để thực hiện cải cách tiền lương năm 2018, gồm:.
- nguồn cải cách tiền lương còn dư (nếu có) dành để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg;.
- Đánh giá thực hiện nhiệm vụ NSNN của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018 và giai đoạn .
- Tình hình thực hiện các chính sách an sinh xã hội:.
- Sau khi sử dụng nguồn kinh phí thực hiện các chính sách đã được bố trí ổn định trong cân đối NSĐP năm 2017 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nguồn NSTW hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương sau khi đã đảm bảo thực hiện cải cách tiền lương trong năm còn dư (nếu có), trường hợp còn thiếu kinh phí, Bộ Tài chính sẽ trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm 2019 để địa phương có nguồn triển khai thực hiện (không xem xét xử lý trong quá trình điều hành ngân sách hàng năm)..
- Tình hình thực hiện vay và trả nợ các khoản vay của NSĐP, gồm:.
- b) Tình hình thực hiện trả nợ (lãi, phí) đến ngày 30 tháng 6 năm 2018 chi tiết theo từng nguồn vốn nêu trên..
- b) Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: Kinh phí thực hiện, chi tiết theo từng nguồn (NSTW, cụ thể vốn TPCP.
- c) Tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu: Kinh phí thực hiện, chi tiết theo từng nguồn (NSTW, cụ thể vốn TPCP.
- đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2018;.
- chủ động dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền quyết định..
- Dự toán thu NSNN năm 2019 phải được xây dựng theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu NSNN năm 2018.
- Dự toán thu nội địa (không kể thu từ dầu thô, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, tiền bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cổ tức và lợi nhuận sau thuế) năm 2019 bình quân chung cả nước tăng tối thiểu 12-14% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018.
- Dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng bình quân tối thiểu 4-6% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018..
- Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn từ.
- nguồn thu này và các khoản thu khác được để lại chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định..
- d) Đối với dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất, bổ sung nguồn vốn thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi, căn cứ vào quy định của cấp có thẩm quyền, tình hình thực.
- Đối với dự toán kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, dự toán của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính..
- xác định mức kinh phí dành ra gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2019.
- cũng như nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện hành..
- c) Dự toán chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp xây dựng trên cơ sở tiến độ đã thực hiện giai đoạn .
- xác định mức giảm dự toán gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2019.
- Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập theo quy định của Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện..
- kinh phí thực hiện công tác quy hoạch;.
- thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công.
- Chủ động dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện chuẩn nghèo đa chiều theo phê duyệt của cấp thẩm quyền và Nghị quyết của Chính phủ;.
- Xây dựng dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu:.
- các cơ quan chủ chương trình mục tiêu hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện chương trình xây dựng dự toán chương trình mục tiêu năm 2019 theo đúng quy định.
- Các cơ quan chủ chương trình mục tiêu tổng hợp dự toán thực hiện chương trình mục tiêu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- khả năng thực hiện dự án năm 2019 và trong phạm vi hạn mức vốn ngoài nước trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn .
- các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện lập dự toán các chương trình, dự án có sử dụng vốn ngoài nước, chi tiết vốn vay nợ nước ngoài (bao gồm vay ODA, vay ưu đãi), vốn viện trợ, vốn đối ứng.
- a) Các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các.
- nguồn thực hiện cải cách tiền lương các năm trước còn dư;.
- Các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện lập dự toán chi từ nguồn thu được để lại báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định mẫu biểu tại Thông tư.
- ngoài ngân sách thuộc phạm vi quản lý, gửi kèm báo cáo dự toán NSNN năm 2019 của cơ quan, đơn vị mình tới cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện..
- phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Đồng thời thực hiện những nội dung chủ yếu sau:.
- a) Đối với dự toán chi ĐTPT: Căn cứ quy định của Luật Đầu tư công và kế hoạch đầu tư công trung hạn số lũy kế đã thực hiện năm .
- Việc xây dựng dự toán số bội chi/bội thu, kế hoạch vay và trả nợ gốc của NSĐP thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn.
- Kế hoạch chi NSNN 03 năm của các bộ, cơ quan trung ương và đơn vị ở cấp tỉnh được lập trên cơ sở cập nhật kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm số ước thực hiện năm 2018, trần chi ngân sách giai đoạn do cơ quan có thẩm quyền thông báo.
- Riêng năm 2021, việc lập kế hoạch đầu tư căn cứ vào tiến độ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ đầu tư chuyển tiếp/đã được phê duyệt chủ trương, quyết định đầu tư.
- Lập kế hoạch chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu:.
- tiến độ thực hiện các năm và trần chi được thông báo;.
- hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và đơn vị cấp tỉnh lập kế hoạch vốn, kinh phí thực hiện năm .
- đối với các chương trình, dự án, nhiệm vụ chuyển tiếp theo tiến độ thực hiện.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- a) Trên cơ sở số kiểm tra được giao, hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương liên quan lập dự toán thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2019 và năm 2020, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 7 năm 2018..
- Nội dung, quy trình và thời gian lập dự toán NSNN năm 2019 và kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm 2019-2021 được thực hiện theo quy định của Luật NSNN năm 2015 và hướng dẫn tại Thông tư này..
- Thời gian thực hiện Hiệp theo định đã.
- B NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI NĂM 2018 TĂNG THÊM SO VỚI SỐ BỐ TRÍ CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2018.
- E NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CCTL NĂM 2018 CÒN DƯ.
- TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ NĂM VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ NĂM 2019.
- Thực hiện.
- năm 2017 Tình hình thực hiện năm 2018 Dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2019.
- Kinh phí thực hiện.
- Lũy kế thực hiện hết