« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 61/2017/TT-BTC Hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;.
- Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ..
- a) Thông tư này hướng dẫn việc công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ..
- c) Việc công khai ngân sách đối với các cơ quan Đảng, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính..
- a) Đơn vị dự toán ngân sách.
- b) Tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ Điều 2.
- Nguyên tắc công khai.
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin ngân sách theo các hình thức quy định tại Thông tư này..
- CÔNG KHAI NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Điều 3.
- Nội dung công khai.
- Công khai dự toán ngân sách.
- a) Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên.
- Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) được cấp có thẩm quyền giao.
- Công khai các căn cứ, nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán ngân sách..
- b) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách.
- Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền giao và nguồn kinh phí khác (theo Mẫu biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm).
- Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt..
- Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Công khai quyết toán ngân sách nhà nước a) Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên.
- Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt..
- Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (theo Mẫu biểu số 4, biểu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (theo Mẫu biểu số 4, Mẫu biểu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Trách nhiệm công khai.
- Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 3, Thủ trưởng đơn vị dự toán ngân sách ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theo Mẫu số 01/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 Điều 3, Thủ trưởng đơn vị dự toán ngân sách phê duyệt và công bố công khai ngân sách (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Hình thức công khai.
- Việc công khai các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với đơn vị có Cổng thông tin điện tử thì phải thực hiện công khai ngân sách qua Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình..
- Thời điểm công khai.
- Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được đơn vị dự toán cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền giao đầu năm và điều chỉnh giảm hoặc bổ sung trong năm (nếu có)..
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng quý, 6 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng..
- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hàng năm được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp..
- Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được đơn vị dự toán cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt..
- Công khai kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ a) Đối với tổ chức cấp trên.
- Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) được cấp có thẩm quyền giao.
- b) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền giao và nguồn kinh phí khác (theo Mẫu biểu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ (quý, 6 tháng, năm).
- Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Công khai quyết toán ngân sách nhà nước hỗ trợ a) Đối với tổ chức cấp trên.
- Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt..
- Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước hỗ trợ (theo Mẫu biểu số 09, Mẫu biểu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Thủ trưởng tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ chịu trách nhiệm thực hiện công khai những nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này..
- Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7, Thủ trưởng tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theo Mẫu số 02/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 Điều 7, Thủ trưởng đơn vị dự toán ngân sách phê duyệt và công bố công khai ngân sách (theo Mẫu biểu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Việc công khai các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư này được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với đơn vị có Cổng thông tin điện tử thì phải thực hiện công khai ngân sách qua Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình..
- Báo cáo công khai dự toán ngân sách nhà nước phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được tổ chức cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền giao đầu năm và điều chỉnh giảm hoặc bổ sung trong năm (nếu có)..
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng..
- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước cả năm được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị báo cáo tổ chức cấp trên trực tiếp..
- Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được tổ chức cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt..
- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách.
- Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ có trách nhiệm gửi tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán theo quy định tại Thông tư này cho đơn vị dự toán cấp trên hoặc gửi cơ quan tài chính cùng cấp (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên), tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ cấp trên.
- Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở trung ương có trách nhiệm:.
- a) Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt..
- b) Tổng hợp và báo cáo tình hình công khai ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc (theo Mẫu số 01/CKNS-BC, 02/CKNS-BC ban hành kèm theo Thông tư này)..
- Tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách đã được phê duyệt theo quy định tại Thông tư này và thời gian gửi cùng thời gian thực hiện công bố công khai..
- Báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này..
- Các đơn vị dự toán ngân sách cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở địa phương có trách nhiệm:.
- Cơ quan tài chính các cấp: Thực hiện báo cáo công khai theo quy định tại Điều 19 của Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách..
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, đơn vị dự toán cấp trên, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách của cấp dưới trực tiếp..
- Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách của các đơn vị dự toán ngân sách cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở trung ương.
- Cơ quan tài chính ở địa phương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở địa phương..
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức giám sát việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 52 của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước..
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017..
- Bãi bỏ Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ..
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;.
- Tên đơn vị dự toán ngân sách.
- Về việc công bố công khai dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm.
- Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;.
- Công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm.
- Đơn vị dự toán cấp trên;.
- Các đơn vị trực thuộc;.
- THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu).
- V/v báo cáo tình hình thực hiện công khai dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách nhà nước năm.....
- (Đơn vị dự toán ngân sách.
- báo cáo tình hình thực hiện công khai dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách nhà nước năm.
- theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;.
- Tình hình công khai ngân sách tại các đơn vị thuộc, trực thuộc:.
- Số đơn vị chưa công khai ngân sách.
- Số đơn vị thực hiện công khai ngân sách: (Chi tiết theo biểu sau).
- Stt Tên đơn vị Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Đơn vị đã thực hiện công khai ngân sách Nội dung.
- Chưa đúng thời gian I Đơn vị dự toán.
- 1 Đơn vị A.
- 2 Đơn vị.....
- II Đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc,trực thuộc.
- Các đơn vị thuộc..;.
- (Tên tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Đơn vị:.
- Đơn vị....
- I Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí.
- II Dự toán chi ngân sách nhà nước.
- Dự toán năm.
- Dự toán.
- Cùng kỳ năm trước I Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí.
- Thủ trưởng đơn vị.
- II Quyết toán chi ngân sách nhà nước.
- Đơn vị A Đơn vị A.
- B Dự toán chi ngân sách nhà nước.
- B Quyết toán chi ngân sách nhà nước