« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 6/2020/TT-BYT Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược, mỹ phẩm


Tóm tắt Xem thử

- a) Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp..
- 4 0104 Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân 5 0105 Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 02.
- 6 0201 Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
- 10 0205 Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân 11 0206 Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- 12 0207 Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP 13 0208 Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc 14 0209 Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- 15 0210 Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc 03.
- Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế.
- 18 0401 Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu 19 0402 Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu.
- 20 0403 Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế.
- 21 0404 Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế.
- 22 0405 Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế 05.
- Giá trị thuốc sản xuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc.
- 23 0501 Giá trị thuốc sản xuất trong nước 24 0502 Giá trị thuốc xuất khẩu.
- 31 0604 Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng 32 0605 Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng.
- 37 0802 Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận.
- 39 0804 Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước 40 0805 Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu.
- 41 0806 Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước.
- Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số dược sỹ đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thời điểm báo cáo..
- Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: là tổng số cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định hiện hành với phạm vi bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
- Số nhà thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình nhà thuốc..
- Số quầy thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều.
- Số tủ thuốc Trạm Y tế là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình tủ thuốc Trạm Y tế..
- Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân 1.
- Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân là số cơ sở bán lẻ thuốc (bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế) cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên mười nghìn dân..
- Số cơ sở bán lẻ thuốc.
- trên mười nghìn dân = Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu vực ở một.
- Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1.
- Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) còn hiệu lực..
- Sản xuất thuốc (hóa dược/dược liệu/vắc xin)/nguyên liệu làm thuốc..
- Địa điểm cơ sở tại miền Bắc/ Trung/ Nam..
- Cơ sở sản xuất có vốn đầu tư trong nước/ liên doanh/ nước ngoài..
- Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP 1.
- Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP là tổng số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc tai Việt Nam đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) còn hiệu lực..
- Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1.
- Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1.
- Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở trong cả nước đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi là nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
- Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc.
- Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc là số cơ sở thực hiện kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi dịch vụ thử tương đương sinh học và/ hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) đối với giai đoạn phân tích dịch sinh học còn hiệu lực..
- Thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ sản xuất trong nước/nhập khẩu;.
- Thuốc dược liệu sản xuất trong nước/nhập khẩu;.
- Vắc xin sản xuất trong nước/nhập khẩu;.
- Sinh phẩm (trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro) sản xuất trong nước/nhập khẩu..
- THUỐC SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ.
- Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu 1.
- Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu để sử dụng tại cơ sở y tế (bao gồm đấu thầu tập trung cấp Quốc gia, cấp địa phương và cơ sở y tế tự đấu thầu)..
- Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu 1.
- Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế so với tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế..
- Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước.
- trúng thầu = Tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu.
- tại cơ sở y tế x 100.
- Tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế 2.
- Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế 1.
- Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế..
- Thuốc sản xuất trong nước/thuốc nhập khẩu;.
- Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngành/y tế tư nhân - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương..
- Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế 1.
- Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tỷ lệ giữa tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế so với tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế..
- Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y.
- Tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại.
- các cơ sở y tế x 100.
- Tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế 2.
- Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế 1.
- Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc và trị giá thuốc (tính theo vnđ) mà các cơ sở y tế nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài..
- GIÁ TRỊ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG THUỐC 0501.
- Giá trị thuốc sản xuất trong nước.
- Giá trị thuốc sản xuất trong nước là tổng doanh thu sản xuất của tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong cả nước..
- Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam..
- Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
- Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc 1.
- Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
- Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng là tổng số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được các Viện Kiểm nghiệm thuốc và Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lấy mẫu tại các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và sử dụng thuốc để kiểm tra chất lượng..
- Thuốc lấy tại cơ sở loại 1/cơ sở loại 2 trong đó:.
- Cơ sở loại 1: Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở dịch vụ bảo quản thuốc, cơ sở bán buôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;.
- Cơ sở loại 2: Các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV..
- Thuốc sản xuất trong nước/ thuốc nhập khẩu;.
- Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2..
- Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng 1.
- Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất.
- Tổng số mẫu nguyên liệu làm thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng.
- Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng 1.
- Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng..
- Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt.
- chất lượng.
- Số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu.
- Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1 / Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2..
- Thuốc giả sản phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước/nước ngoài;.
- Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược..
- Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược/đơn vị khác..
- QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM.
- Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận.
- Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu.
- Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước 1.
- Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất trong nước lưu hành tại Việt Nam trong năm..
- Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm trong nước..
- Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu 1.
- Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo..
- Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước 1.
- Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo.