« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 67/2018/TT-BTC Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công


Tóm tắt Xem thử

- HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, TRAO ĐỔI VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;.
- Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công..
- Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công..
- Cơ quan tài chính hoặc cơ quan khác được giao nhiệm vụ tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản công (gọi chung là cơ quan tài chính), cơ quan quản lý công nghệ thông tin hoặc cơ quan có chức năng về quản lý công nghệ thông tin (gọi chung là cơ quan quản lý công nghệ thông tin) của các Bộ, cơ quan trung ương.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công..
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công (gọi tắt là Cơ sở dữ liệu quốc gia) là tập hợp các dữ liệu về tài sản công được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước.
- có chức năng tổng hợp số lượng, giá trị, cơ cấu phân bổ toàn bộ tài sản công của quốc gia..
- Cơ sở dữ liệu về tài sản chuyên ngành là cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng được kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công..
- chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị theo quy định của Nhà nước để đảm bảo tính bảo mật của Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Cán bộ sử dụng được cấp một tài khoản (bao gồm: tên truy cập và mật khẩu) do cán bộ quản trị tạo lập để truy cập vào Cơ sở dữ liệu..
- Bộ mã đơn vị Đăng ký tài sản (mã ĐKTS) là bộ mã được thiết lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia dựa trên bộ mã đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước trong Danh mục dùng chung ngành tài chính.
- Mỗi đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công thuộc diện phải báo cáo kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia được cán bộ quản trị tạo một mã ĐKTS làm căn cứ nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Điều kiện vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Trường hợp có sự thay đổi về cán bộ quản trị, cán bộ sử dụng Cơ sở dữ liệu thì cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương.
- b) Đảm bảo an ninh, an toàn về mặt kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật Cơ sở dữ liệu quốc gia được đặt tại Bộ Tài chính;.
- c) Hướng dẫn xử lý các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia.
- chia sẻ thông tin về dữ liệu tài sản kịp thời, chính xác để các cơ quan, tổ chức, đơn vị khai thác, sử dụng có hiệu quả.
- a) Đảm bảo các điều kiện vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;.
- d) Thông báo, phản ánh về tình hình kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia với Bộ Tài chính..
- a) Xây dựng yêu cầu về nghiệp vụ báo cáo kê khai tài sản công phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trong từng thời kỳ làm cơ sở để xây dựng, nâng cấp hệ thống;.
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đảm bảo việc nhập, duyệt, chuẩn hoá dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính, đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu..
- Tiêu chuẩn kỹ thuật, chuẩn thông tin áp dụng cho việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu về tài sản chuyên ngành phải áp dụng các quy chuẩn, quy định, hướng dẫn về các yêu cầu kỹ thuật khi thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông..
- Nội dung chuẩn các thông tin quy định trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là các trường thông tin bắt buộc và được chuẩn hóa về nội dung, kỹ thuật để đảm bảo việc trao đổi, tích hợp, chia sẻ dữ liệu điện tử về các loại tài sản công đảm bảo thống nhất trên phạm vi cả nước..
- Bộ Tài chính có trách nhiệm ban hành tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối trước khi dự án xây dựng, nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được nghiệm thu và đưa vào vận hành..
- Bộ Tài chính được khai thác thông tin về tài sản công của cả nước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền khai thác thông tin tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia có quyền khai thác thông tin tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (nếu có) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Việc phân quyền khai thác thông tin tài sản công cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này do Thủ trưởng cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định..
- Thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia được sử dụng theo quy định tại Điều 129 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công..
- Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia vào các mục đích được quy định tại khoản 5 Điều này..
- Kinh phí đảm bảo việc xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản công do cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện tối.
- DANH MỤC CHUẨN THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG.
- Đối với các loại tài sản công được thống kê, hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị tài sản (trừ tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân).
- 2 Đơn vị được giao quản lý sử dụng tài sản/ Đối tượng được giao quản lý tài sản 3 Tên tài sản.
- 4 Loại tài sản.
- 6 Ngày kê khai tài sản.
- 11 Hiện trạng sử dụng 12 Hồ sơ tài sản.
- Đối với các loại tài sản công được thống kê về hiện vật và ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản..
- 6 Ngày kê khai tài sản 7 Ngày đưa vào sử dụng.
- 9 Hiện trạng sử dụng.
- 10 Hồ sơ tài sản.
- CHI TIẾT CÁC CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI TÀI SẢN CÔNG I Chỉ tiêu quản lý tài sản là đất.
- 2 Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản 3 Tên tài sản.
- 4 Loại tài sản (đất trụ sở, đất phục vụ hoạt động sự nghiệp.
- 7 Ngày kê khai tài sản.
- 12 Hồ sơ tài sản (giấy CNQSD đất, Quyết định giao đất.
- II Chỉ tiêu quản lý tài sản là nhà.
- 16 Hồ sơ tài sản.
- III Chỉ tiêu quản lý tài sản là ô tô 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 2 Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản 3 Nguồn gốc (mua mới, tiếp nhận,...).
- 4 Ngày kê khai tài sản.
- 20 Hồ sơ tài sản.
- IV Chỉ tiêu quản lý tài sản cố định khác 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 2 Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản 3 Nguồn gốc.
- 4 Ngày kê khai tài sản 5 Loại tài sản.
- 6 Tên tài sản 7 Ký hiệu.
- 17 Hồ sơ tài sản.
- V Chỉ tiêu chung cho các loại tài sản kết cấu hạ tầng 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 2 Đối tượng được giao quản lý tài sản 3 Tên tài sản.
- 4 Loại tài sản 5 Địa chỉ/ Lý trình 6 Nguồn gốc.
- 13 Giá trị còn lại 14 Hiện trạng sử dụng 15 Hồ sơ tài sản.
- VI Chỉ tiêu quản lý tài sản công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản (cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.
- 7 Ngày kê khai tài sản 8 Năm xây dựng.
- sàn sử dụng: m 2.
- 18 Hồ sơ tài sản (Quyết định giao, biên bản bàn giao,.
- VII Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- 4 Loại tài sản (đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường, cầu đường bộ dài từ 25 m trở lên,.
- 5 Tên tuyến đường bộ 6 Địa chỉ/ Lý trình 7 Nguồn gốc 8 Chiều dài (km) 9 Ngày kê khai tài sản 10 Năm xây dựng.
- 17 Phương thức quản lý (trực tiếp, ủy thác, BOT, BTO, PPP) 18 Hồ sơ tài sản.
- VIII Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản (trực tiếp liên quan đến chạy tàu, không liên quan đến chạy tàu,...).
- 15 Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
- IX Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản (đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm.
- X Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản 5 Địa chỉ 6 Nguồn gốc.
- 15 Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử dụng) 16 Hồ sơ tài sản.
- XI Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản (cảng biển, tài sản bảo đảm an toàn hàng hải.
- 7 Ngày kê khai tài sản 8 Năm xây dựng 9 Ngày sử dụng tài sản.
- 15 Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử dụng,.
- XII Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa 1 Cơ quan quản lý cấp trên.
- 4 Loại tài sản (hành lang bảo vệ luồng, cảng thủy nội địa.
- XIII Chỉ tiêu quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân 1 Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được giao chủ trì xử lý tài sản 2 Đơn vị chủ trì xử lý tài sản.
- 3 Tên tài sản 4 Loại tài sản.
- 5 Ngày xác lập quyền sở hữu 6 Nguyên giá tài sản.
- 10 Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
- 11 Phương án xử lý tài sản.
- 12 Hồ sơ tài sản.
- XIV Chỉ tiêu quản lý đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn ngân sách 1 Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- 2 Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ 3 Tên tài sản.
- 4 Loại tài sản 5 Địa chỉ.
- 12 Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
- 13 Hồ sơ tài sản