« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 68/2019/TT-BTC Hướng dẫn về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.
- tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử..
- Nội dung của hóa đơn điện tử 1.
- Nội dung của hóa đơn điện tử:.
- a.2) Ký hiệu mẫu số hóa đơn.
- Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng..
- Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng..
- a.3) Ký hiệu hóa đơn.
- Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19.
- năm lập hóa đơn điện tử là năm 2021 thì thể hiện là số 21..
- Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế..
- Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh..
- Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền..
- là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế..
- là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh..
- là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế..
- a.4) Số hóa đơn.
- e) Thời điểm lập hóa đơn điện tử.
- g) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử.
- a) Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài).
- hóa đơn điện tử.
- Nội dung khác trên hóa đơn điện tử.
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử.
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các trường hợp khác được hướng dẫn như sau:.
- c.2) Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này..
- Định dạng hóa đơn điện tử.
- Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế..
- Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn không có mã của cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại các khoản và khoản 6 Điều 12 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP thì các lĩnh vực điện lực.
- Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế gồm:.
- a) Doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử kết nối từ máy tính tiền..
- Việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với các trường hợp rủi ro cao về thuế được thực hiện như sau:.
- được cơ quan thuế Thông báo chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế..
- d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục thuế, Chi cục thuế) có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc loại rủi ro cao về thuế (thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế..
- Hướng dẫn việc cấp và khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh..
- a) Loại hóa đơn cấp theo từng lần phát sinh.
- a.1) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:.
- Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp thông báo không được sử dụng hóa đơn điện tử..
- a.2) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng trong các trường hợp:.
- Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp thông báo không được sử dụng hóa đơn hóa đơn điện tử;.
- c) Xác định cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh..
- Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Việc cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ.
- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ Điều 8.
- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế 1.
- Cơ quan thuế ngừng cấp mã hóa đơn điện tử trong các trường hợp sau:.
- Lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Việc lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Xử lý hóa đơn điện tử có sai sót sau khi cấp mã.
- Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế..
- Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:.
- Hóa đơn điện tử đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu..
- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHÔNG CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ Điều 13.
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
- Lập và gửi hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đến người mua.
- Việc lập và gửi hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đến người mua được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
- Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này không lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua..
- Việc tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
- Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có trách nhiệm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đã lập đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (chuyển trực tiếp hoặc gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử)..
- Phương thức và thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử.
- b) Hình thức gửi thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Xử lý đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập.
- Trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì xử lý như sau:.
- Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số (04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP)..
- Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử có sai sót đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số.
- XÂY DỰNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ.
- Nguyên tắc xây dựng, thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu hóa đơn điện tử 1.
- Xây dựng hệ thống thông tin về hóa đơn điện tử.
- thông tin về khai thuế giá trị gia tăng liên quan đến hóa đơn điện tử..
- Thu nhập, cập nhật thông tin về hóa đơn điện tử.
- Xử lý thông tin về hóa đơn điện tử.
- Quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn điện tử.
- Tổng cục Thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn điện tử theo quy định sau:.
- c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và khai thác hệ thống thông tin hóa đơn điện tử tại cơ quan thuế địa phương;.
- d) Xây dựng và ban hành quy định về phân quyền truy cập vào hệ thống thông tin hóa đơn điện tử.
- Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP..
- Tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.
- TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ.
- Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải đáp ứng các điều kiện sau:.
- Kết nối trao đổi dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế phải đáp ứng yêu cầu:.
- Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Trình tự ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập (theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính) có sai sót, sau đó người bán gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế)..
- CÁC MẪU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ THAM KHẢO.
- TT Mẫu hiển thị Tên loại hóa đơn.
- 1 Mẫu hiển thị số 1 Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ).
- 2 Mẫu hiển thị số 2 Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp).
- 4 Mẫu hiển thị số 4 Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù.
- Mẫu hiển thị số 01: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
- Mẫu hiển thị số 02: Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo.
- HÓA ĐƠN BÁN HÀNG.
- Mẫu hiển thị số 04: Hóa đơn điện tử Giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)