« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 77/2020/TT-BTC Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu


Tóm tắt Xem thử

- NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2018/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP.
- Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;.
- Căn cứ Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;.
- 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 81/2020/NĐ-CP), bao gồm:.
- a) Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu;.
- b) Chế độ công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp;.
- c) Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán, tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp và tổ chức lưu ký trái phiếu..
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 163/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP..
- Tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp;.
- tổ chức lưu ký trái phiếu doanh nghiệp..
- Các tổ chức và cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc phát hành, đăng ký, lưu lý, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ..
- Công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu Điều 3.
- Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu.
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin trước đợt phát hành cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 9 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
- Bản công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu phải được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp ký và đóng dấu của doanh nghiệp phát hành..
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Điều 27 Nghị định số.
- Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu.
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế thực hiện công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP..
- Khi gửi nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP và Khoản 10 Điều 1.
- Khi gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp..
- Công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu 1.
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP..
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước công bố thông tin về việc thực hiện chuyển đối trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm chứng quyền, thực hiện mua lại trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp..
- Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp Điều 7.
- Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định số.
- Thời gian công bố thông tin chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu..
- Thời gian công bố thông tin chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu..
- Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổng hợp và công bố thông tin về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp các nội dung sau:.
- a) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước:.
- Số lượng đợt phát hành trái phiếu, tổng số doanh nghiệp phát hành trái phiếu trong kỳ, tổng khối lượng phát hành trong kỳ;.
- Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ, gồm: tên doanh nghiệp phát hành, tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, phương thức trả lãi (cố định hoặc thả nổi), điều khoản mua lại trái phiếu trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu (nếu có);.
- b) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế:.
- Số đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế trong kỳ, khối lượng trái phiếu phát hành, thị trường phát hành;.
- Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ gồm: tên doanh nghiệp phát hành;.
- tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng, ngày đáo hạn..
- Báo cáo của tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu.
- Tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm về việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
- a) Số lượng hợp đồng tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ, khối lượng phát hành thành công trong kỳ;.
- Báo cáo của tổ chức lưu ký trái phiếu.
- Tổ chức lưu ký trái phiếu có trách nhiệm báo cáo về kết quả giao dịch trái phiếu và tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại Khoản 12.
- a) Tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch trái phiếu theo hình thức văn bản điện tử cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (email:.
- a) Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi hoàn tất giao dịch chuyển nhượng trái phiếu, tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;.
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
- a) Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm trong nội dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP;.
- b) Khối lượng trái phiếu phát hành trong kỳ của từng doanh nghiệp phát hành;.
- c) Tổng khối lượng trái phiếu lưu ký tại thời điểm cuối kỳ theo báo cáo của các tổ chức lưu ký trái phiếu;.
- d) Đánh giá, nhận xét về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ..
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu trước khi Nghị định số 81/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện chế độ công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nếu có) theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này..
- CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN.
- gửi nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu (ngày.
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:.
- Tên/ Mã trái phiếu (nếu có);.
- Tổng giá trị trái phiếu phát hành;.
- Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu 4.
- Quyền của nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.
- Điều khoản mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nếu có)..
- Tổ chức tư vấn hồ sơ phát hành trái phiếu (tên tổ chức tư vấn, địa chỉ, thông tin liên lạc);.
- Khối lượng trái phiếu phát hành - Kỳ hạn.
- Công bố thông tin về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu TÊN DOANH NGHIỆP.
- gửi nội dung công bố thông tin định kỳ về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu như sau:.
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
- Mẫu 2.3: Báo cáo tình hình sử dụng vốn và tiến độ giải ngân nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu xanh TÊN DOANH NGHIỆP.
- gửi nội dung công bố thông tin định kỳ về việc sử dụng vốn từ nguồn phát hành trái phiếu xanh như sau:.
- Căn cứ phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt tại....
- Tổng khối lượng huy động từ phát hành trái phiếu:.
- Kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu:.
- CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN, MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN VÀ HOÁN ĐỔI TRÁI.
- Công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi TÊN DOANH NGHIỆP.
- công bố thông tin kết quả chuyển đối trái phiếu thành cổ phiếu như sau:.
- Thông tin trái phiếu thực hiện chuyển đổi - Tên/Mã trái phiếu được chuyển đổi.
- Khối lượng trái phiếu phát hành 2.2.
- Số lượng trái phiếu được chuyển đổi.
- Công bố thông tin về trái phiếu kèm chứng quyền TÊN DOANH NGHIỆP.
- công bố thông tin kết quả thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền như sau:.
- Thông tin trái phiếu thực hiện quyền - Tên/Mã trái phiếu.
- Số lượng chứng quyền phát hành - Tỷ lệ thực hiện quyền mua cổ phiếu - Khối lượng trái phiếu đã thực hiện quyền.
- Công bố thông tin về mua lại trái phiếu trước hạn TÊN DOANH NGHIỆP.
- công bố thông tin kết quả mua lại trái phiếu trước hạn như sau:.
- Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn.
- Công bố thông tin về hoán đổi trái phiếu TÊN DOANH NGHIỆP.
- công bố thông tin kết quả hoán đổi trái phiếu như sau:.
- Kết quả hoán đổi trái phiếu.
- Trái phiếu bị hoán đổi Trái phiếu được hoán đổi Tên.
- BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC LƯU KÝ TRÁI PHIẾU.
- Mẫu số 4.1: Kết quả giao dịch trái phiếu TÊN TỔ CHỨC LƯU KÝ TRÁI PHIẾU.
- Kết quả giao dịch trái phiếu - Ngày giao dịch:.
- Đơn vị: trái phiếu.
- Nhà đầu tư bán trái phiếu.
- Nhà đầu tư mua trái phiếu.
- Báo cáo định kỳ tình hình đăng ký, lưu ký và thanh toán gốc, lãi trái phiếu TÊN TỔ CHỨC LƯU KÝ TRÁI PHIẾU.
- Tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu trong kỳ Kỳ báo cáo tháng/ quý/ năm.
- Khối lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký trong kỳ.
- Khối lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký tại thời.
- (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) TÊN TỔ CHỨC LƯU KÝ TRÁI PHIẾU.
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu trong kỳ Kỳ báo cáo tháng/ quý/ năm:.
- Tên/M ã trái phiếu.
- trái phiếu Kỳ hạn