« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ


Tóm tắt Xem thử

- Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;.
- Tài khoản 1324 - Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;.
- Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư..
- Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ..
- Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ..
- Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác..
- Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác..
- Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác..
- Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác.
- Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
- Các khoản phải thu của nhà đầu tư về phí quản lý danh mục đầu tư chưa trả.
- Các khoản phải thu phí thưởng hoạt động, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng.
- Số tiền của nhà đầu tư đã trả.
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ do công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho các nhà đầu tư..
- Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động: Phản ánh các khoản phải thu về phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục đầu tư vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.
- Tài khoản 1324 - Phải thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản phải thu của công ty quản lý quỹ về phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Xác định số tiền phải thu Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phí tư vấn đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ .
- Khi thực thu được tiền từ quỹ đầu tư chứng khoán hoặc từ các nhà đầu tư, ghi: Nợ các TK 111, 112.
- Khi nhận được thông báo về các khoản tiền thưởng mà các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1323) Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác..
- Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép các công ty quản lý quỹ được trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Bên Có: Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm..
- Số dư bên Có: Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ.
- Có TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư..
- Nợ TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Là khoản phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác.
- Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Là khoản phí công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng;.
- Doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- Doanh thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;.
- Tài khoản 5112- Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác..
- Tài khoản 5113- Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ phí thưởng hoạt động mà Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận..
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các tư vấn khác cho khách hàng..
- Khi phát sinh doanh thu từ hoạt động thu phí quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính.
- Khi xác định được doanh thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác theo thoả thuận trong hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi: Nợ các TK Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác.
- Khi nhận được tiền hoặc thông báo về các khoản tiền thưởng mà các Quỹ đầu tư chứng khoán thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan ghi: Nợ các TK Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác.
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ bao gồm: Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn và các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác,….
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác trong kỳ mà công ty phải chi trả.
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ.
- Chi phí văn phòng phẩm cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:.
- Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:.
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi: Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378).
- Các khoản chi bằng tiền cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi: Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378).
- Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121)..
- Có TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121)..
- Bổ sung Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác.
- Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác.
- Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác giảm do.
- Chuyển tiền mua các khoản đầu tư tài chính khác.
- Nộp thuế hộ nhà đầu tư uỷ thác (nếu có)..
- Trả tiền lãi cho nhà đầu tư uỷ thác..
- Số tiền trên tài khoản của nhà đầu tư uỷ thác hiện còn cuối kỳ.
- Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác, có 2 tài khoản cấp 2:.
- Khi nhận được các khoản lãi đầu tư của các nhà đầu tư uỷ thác bằng tiền ghi đơn bên Nợ TK 021- Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác.
- Khi mua chứng khoán uỷ thác đầu tư:.
- Ghi đơn bên Nợ TK 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác (Ghi theo giá trị thực tế đầu tư).
- Ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác (Ghi số tiền thực tế phải chi ra.
- Khi bán chứng khoán uỷ thác đầu tư Ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác (Ghi số tiền thực tế thu về).
- Ghi đơn bên Có TK 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác (Ghi theo giá trị thực tế bán ra)..
- Khi nộp thuế, hoặc các khoản phải nộp khác hộ nhà đầu tư uỷ thác (nếu có), ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác..
- Bổ sung Tài khoản 022 – Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động về số lượng và giá trị các khoản đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác do Công ty quản lý quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư uỷ thác về dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán..
- Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác Bên Nợ:.
- Số lượng và giá trị chứng khoán của các loại danh mục đầu tư hiện Công ty quản lý quỹ đang quản lý hộ nhà đầu tư uỷ thác cuối kỳ..
- Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác, có 2 tài khoản cấp 2:.
- Tài khoản 0221 - Nhà đầu tư uỷ thác trong nước, có 7 tài khoản cấp 3:.
- TK 02218 - Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác.
- Tài khoản 0222 - Nhà đầu tư uỷ thác nước ngoài, có 7 tài khoản cấp 3:.
- TK 02228 - Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác.
- Khi bán hoặc giao lại chứng chỉ, chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác, ghi đơn bên Có TK 022 - “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác”..
- Bổ sung Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác.
- Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 023-– Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác Bên Nợ:.
- Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác.
- Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác đã thu được.
- Giá trị các khoản còn phải thu cuối kỳ của nhà đầu tư uỷ thác..
- Khi nhận được khoản tiền lãi của nhà đầu tư uỷ thác ghi đơn bên Có TK 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác.
- Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác.
- Bổ sung Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác.
- Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác như các khoản phí phải trả cho công ty quản lý quỹ và các khoản phải trả khác..
- Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác Bên Nợ:.
- Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác phát sinh.
- Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác đã trả.
- Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản còn phải trả cuối kỳ của nhà đầu tư uỷ thác..
- Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư (Mã số 359).
- Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo..
- Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác (Mã số 030) Phản ánh số tiền nhà đầu tư uỷ thác gửi tại ngân hàng thanh toán dùng để mua chứng khoán thông qua dịch vụ quản lý danh mục đầu tư ký kết với Công ty quản lý Quỹ theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 021 “Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác” trên Sổ Cái.
- Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác (Mã số 040).
- Phản ánh số lượng và giá trị của các loại chứng khoán Công ty quản lý Quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư uỷ thác về dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 022 “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác” trên Sổ Cái..
- Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác (Mã số 050).
- Phản ánh số tiền còn phải thu cuối kỳ của nhà đầu tư uỷ thác.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 023 “Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác ” trên sổ Cái TK 023..
- Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác (Mã số 051).
- Phản ánh số tiền còn phải trả cuối kỳ của nhà đầu tư uỷ thác.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 024 “Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác” trên sổ Cái TK 024.