« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
- Căn cứ Nghị định số 53/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế;.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh như sau: Chương I.
- Thông tư này quy định về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.
- Đối tượng áp dụng của Thông tư là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế..
- Khoản phát hành là khoản vay trung, dài hạn nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
- Xác nhận hạn mức phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
- Đăng ký khoản phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
- Xác nhận đăng ký khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.
- Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.
- Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
- Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các trái chủ nước ngoài về nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
- Tùy theo cấu trúc của đợt phát hành, doanh nghiệp xác định đại diện bên cho vay (nếu có) và đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế 1.
- Tuân thủ các quy định về điều kiện phát hành, xây dựng đề án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế..
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ đợt phát hành theo đúng mục đích tại đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán, quản lý ngoại hối, các quy định khác của pháp luật hiện hành và phù hợp với luật pháp quốc tế khi thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế..
- Mở và sử dụng 01 tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài tại 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
- Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích đã được phê duyệt tại đề án phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
- cam kết về tính chính xác so với hồ sơ đăng ký khoản phát hành đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký và các quy định có liên quan về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để tổ chức tín dụng được phép biết và có cơ sở thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu..
- Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước.
- Thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành.
- Doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước phải có ý kiến đồng ý của Bộ quản lý ngành trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.
- Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế..
- Các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện đề nghị xác nhận hạn mức phát hành sau khi đề án phát hành trái phiếu được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành 1.
- Đối với ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm: a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);.
- Đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm: a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này).
- d) Bản sao đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;.
- đ) Bản sao quyết định phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- e) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành về đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước).
- g) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế;.
- Thời gian thực hiện xác nhận hạn mức phát hành Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện việc xác nhận hạn mức phát hành của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế.
- Hồ sơ đăng ký khoản phát hành 1.
- Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).
- Bản sao báo cáo thẩm định của Bộ Tài chính đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước)..
- Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế (đối với doanh nghiệp nhà nước).
- Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt đối với: a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp đồng mua bán trái phiếu.
- d) Hợp đồng tư vấn phát hành.
- Quy trình thực hiện đăng ký khoản phát hành 1.
- Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để đăng ký khoản phát hành.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều này, trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành..
- Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu với các tài liệu sau:.
- a) Đơn đăng ký khoản phát hành với các thông tin đầy đủ về khoản vay.
- Thời gian xác nhận đăng ký khoản phát hành 1.
- Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với các trường hợp sau: a) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này..
- Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
- Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế..
- Đăng ký thay đổi khoản phát hành Trường hợp phát sinh thay đổi so với các nội dung được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày ký các thỏa thuận hoặc hợp đồng thay đổi và trước khi thực hiện nội dung thay đổi..
- Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành 1.
- Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này);.
- Ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nếu nội dung thay đổi chưa được đồng ý tại văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp.
- Thời gian xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành 1.
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành.
- Mở tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế.
- chuyển tiền thanh toán phí phát hành trái phiếu và chuyển tiền thanh toán gốc, lãi trái phiếu của doanh nghiệp trên cơ sở văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành (nếu có), các thỏa thuận hoặc hợp đồng doanh nghiệp ký với các bên liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc tế do doanh nghiệp xuất trình.
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu liên quan, đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản phát hành đã đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh và số dư của khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với việc vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
- Định kỳ hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, sao gửi Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này).
- Trường hợp đột xuất, doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
- Định kỳ hàng tháng, hàng năm, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp theo hoạt động trên tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mà doanh nghiệp mở lại tổ chức tín dụng (theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này).
- Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình thực hiện khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, tình hình mở và thực hiện tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư này.
- Các khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với các giao dịch phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực liên quan đến khoản phát hành đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, doanh nghiệp thực hiện theo các quy định của Thông tư này..
- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Căn cứ vào Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;.
- Căn cứ vào Đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau: I.
- Tên doanh nghiệp: 2.
- Thông tin về đề án phát hành trái phiếu quốc tế:.
- Tổng trị giá phát hành: 2.
- Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành: 4.
- Dự kiến thời điểm phát hành: 5.
- Các văn bản phê duyệt đề án phát hành:.
- Đề nghị Trên cơ sở nội dung đề án phát hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia năm..
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
- Căn cứ vào Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
- Căn cứ vào đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau: PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN.
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành): 2.
- Thời điểm phát hành: 5.
- Các văn bản phê duyệt đề án phát hành (nêu rõ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc đại diện chủ sở hữu vốn phê duyệt theo quy định của pháp luật): PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH.
- Tổng số tiền phát hành: 1.1.
- Đồng tiền phát hành: 3.
- Ngày phát hành: 4.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:.
- Tên Doanh nghiệp: 2.
- Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này): II.
- KIẾN NGHỊ: [Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Tổng trị giá phát hành.
- Đồng tiền phát hành.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng với doanh nghiệp (bao gồm cả TCTD) thực hiện vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
- (2) Số Tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại TCTD được phép (tên TCTD) để thực hiện khoản phát hành.
- Báo cáo theo từng khoản phát hành tương ứng với từng tài khoản mở tại TCTD (3) Tổng trị giá phát hành: Tổng số tiền phát hành trái phiếu (4) Thị trường mà doanh nghiệp đăng ký niêm yết trái phiếu quốc tế (5) Đồng tiền phát hành và trả nợ trái phiếu (6) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của trái phiếu tại thời điểm đầu kỳ báo cáo (7) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo (8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo: Số tiền bán trái phiếu Doanh nghiệp thu về khi thực hiện đợt phát hành trái phiếu.
- Tên Doanh nghiệp phát hành.
- Số tài khoản thực hiện phát hành TPQT.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng với TCTD được phép nơi có doanh nghiệp mở tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện khoản phát hành TPQT..
- Hướng dẫn lập báo cáo: (2) Tên doanh nghiệp sử dụng tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại TCTD được phép để thực hiện khoản phát hành TPQT.
- (3) Số tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài doanh nghiệp mở tại TCTD được phép để thực hiện phát hành TPQT.
- (4) Tổng trị giá khoản phát hành theo loại tiền được quy định tại Hợp đồng mua-bán trái phiếu