« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ


Tóm tắt Xem thử

- BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
- Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
- Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau: Chương I.
- Phạm vi điều chỉnh Thông tư liên tịch này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô.
- giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ..
- Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền, các tổ chức có liên quan trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ..
- Doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải) và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh dịch vụ) trên lãnh thổ Việt Nam..
- Kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô Điều 3.
- Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô 1.
- Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) là việc đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô do đơn vị cung cấp theo từng loại hình vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai quy định tại Điều 10 Thông tư này.
- Đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng tại địa phương nào thì thực hiện kê khai giá cước với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó.
- Trường hợp đơn vị vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu cước nói trên cùng với Biểu mẫu kê khai giá.
- Danh mục dịch vụ kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá cước:.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;.
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô..
- Đối tượng kê khai giá cước:.
- Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo danh mục quy định tại khoản 2 Điều này phải thực hiện kê khai giá cước.
- Danh sách cụ thể do Sở Giao thông vận tải thông báo phù hợp với từng thời kỳ..
- Thời điểm kê khai giá cước:.
- Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo giá mới.
- a) Kê khai giá cước lần đầu được thực hiện khi đơn vị kinh doanh vận tải bắt đầu tham gia kinh doanh vận tải bằng ô tô hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá cước theo quy định tại Thông tư này.
- b) Kê khai lại giá cước được thực hiện khi đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh tăng hoặc giảm giá cước so với mức giá của lần kê khai trước liền kề.
- Hình thức kê khai giá cước: Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá.
- a) Đối với giá cước do đơn vị vận tải tự quy định: đơn vị kê khai theo mức giá do đơn vị quy định theo các nguyên tắc, phương pháp tính giá do Nhà nước quy định hoặc hướng dẫn phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng giá cước (hoặc mức giá cước mà đơn vị kinh doanh vận tải đã thỏa thuận được với khách hàng).
- Nội dung kê khai giá cước:.
- a) Vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định: Kê khai giá cước trên các tuyến vận chuyển cố định của đơn vị (đồng/hành khách).
- b) Vận tải hành khách bằng xe buýt: Kê khai giá cước (đồng/lượt hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của đơn vị.
- c) Vận tải hành khách bằng xe taxi: Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị.
- d) Vận tải hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô: Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị.
- đ) Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô: Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị.
- Niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô 1.
- Niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô là việc các đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải ô tô do đơn vị cung cấp với khách hàng.
- Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước.
- Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) phải thực hiện niêm yết giá cước..
- Niêm yết giá cước vận tải theo các hình thức: thông báo công khai (trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên trong phương tiện, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng.
- Khuyến khích đơn vị thông báo công khai giá cước vận tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hình thức niêm yết giá cước bắt buộc: Trong các hình thức niêm yết giá cước quy định tại khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây: a) Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định: niêm yết tại nơi bán vé, ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát.
- b) Đối với vận tải hành khách bằng xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát.
- c) Đối với vận tải hành khách bằng taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe và bên trong xe phía dưới vị trí gắn đồng hồ tính tiền.
- Giá cước niêm yết: a) Đối với giá cước do đơn vị kinh doanh vận tải quy định.
- riêng giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định và giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt, giá cước niêm yết là giá đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
- Các đơn vị kinh doanh vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
- b) Đối với giá cước vận tải ô tô do Nhà nước quy định, đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết đúng mức giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phải thu cước theo đúng mức giá cước niêm yết.
- Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ Điều 5.
- Danh mục dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ 1.
- Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bao gồm: Dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
- Quy định cụ thể về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải..
- Dịch vụ tại bến xe ô tô.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Tài chính hoặc Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ trì trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở các phương án giá do doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
- Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (trừ dịch vụ tại bến xe ô tô quy định tại Điều 6 Thông tư này và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Phí và lệ phí).
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc bổ sung danh mục cụ thể dịch vụ hỗ trợ vận tải vào danh mục dịch vụ phải thực hiện kê khai giá tại địa bàn địa phương.
- Đối với dịch vụ đại lý bán vé: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác bến xe khi thực hiện dịch vụ bán vé cho các đơn vị kinh doanh vận tải được hưởng hoa hồng bán vé theo số lượng vé, phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Trình tự thủ tục kê khai giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ 1.
- Đối tượng thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ:.
- Tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do đơn vị cung cấp với khách hàng.
- Hình thức niêm yết giá dịch vụ:.
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thông báo công khai (trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé, nơi giao dịch, đảm bảo thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Sở Tài chính: a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về quản lý giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao.
- b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế địa phương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá, rà soát và có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp yêu cầu đơn vị phải hoàn chỉnh Biểu mẫu kê khai hoặc kê khai lại theo quy định tại Thông tư này.
- c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế địa phương hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải đường bộ, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- d) Định kỳ vào tháng 01 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất khi có biến động về giá cước vận tải và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Tổng hợp mức giá kê khai của các đơn vị thuộc địa phương quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải: a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về quản lý giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao.
- b) Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh tại địa phương cập nhật danh sách các đơn vị kinh doanh dịch vụ, các đơn vị kinh doanh vận tải đã đăng ký kinh doanh có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng trên địa bàn địa phương.
- Thông báo và gửi đến Sở Tài chính, Cục thuế và đơn vị liên quan danh sách cụ thể đơn vị kinh doanh dịch vụ, kinh doanh vận tải đóng trên địa bàn địa phương thuộc đối tượng phải thực hiện kê khai giá phù hợp với từng thời kỳ.
- Cục Thuế địa phương: Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam: a) Tổ chức phổ biến tới các đơn vị kinh doanh vận tải ô tô các quy định về kê khai giá cước và niêm yết giá cước tại Thông tư này..
- b) Kịp thời tập hợp các vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các quy định về giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ của đơn vị kinh doanh vận tải ô tô để kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết.
- Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị kinh doanh dịch vụ: a) Chấp hành quy định về giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại Thông tư này, quy định của pháp luật về quản lý giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- c) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải, hỗ trợ vận tải theo mức giá đã kê khai theo quy định của pháp luật, phải công bố công khai thông tin về giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sự phù hợp đối với các mức giá đã kê khai.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ 1.
- Việc kiểm tra chấp hành các quy định về thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
- bãi bỏ điểm 2, 3, 4 và 5 mục II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của liên Bộ: Tài chính - Giao thông vận tải Hướng dẫn về mẫu vé xe khách.
- kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, giải quyết.
- BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG.
- Hiệp hội Vận tải ô tô VN.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải.
- Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ.
- Phụ lục 1a Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ.
- Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Phụ lục 1b Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ.
- Giá dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT).
- V/v kê khai giá.
- Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện quy định tại Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-GTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Phụ lục 2b Tên đơn vị kê khai giá.
- BẢNG KÊ KHAI GIÁ.
- Tên đơn vị thực hiện kê khai giá .
- Mức giá kê khai lại.
- MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải.
- B¶ng niªm yÕt t¹i n¬i b¸n vÐ: BẢNG Gi¸ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH Bến xe khởi hành.
- MÉu B¶ng niªm yÕt gi¸ c­íc vận tải khách bằng taxi: Gi¸ c­íc - Taxi Fare (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT.
- Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 500cm2