« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn


Tóm tắt Xem thử

- các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của.
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn.
- Căn cứ Cơng ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ơ-dơn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;.
- Bộ trưởng Bộ Cơng Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn như sau: CHƯƠNG I.
- Thơng tư này quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn (trong Thơng tư này gọi tắt là Nghị định thư).
- Thơng tư này áp dụng đối với thương nhân tham gia vào các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn và các tổ chức, cá nhân cĩ liên quan.
- Các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn được quản lý theo Thơng tư này là: a) Các chất hydrochlorofluorocarbon (trong Thơng tư gọi tắt là các chất HCFC) thuộc Phụ lục I của Thơng tư này.
- Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ - dơn.
- Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn với các nước thành viên của Nghị định thư.
- Các chất HCFC thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thơng tư này được quản lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thoả thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư..
- Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b thực hiện theo nguyên tắc sau:.
- a) Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Mơi trường và được Bộ Tài nguyên và Mơi trường xác nhận đã đăng ký.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường xác nhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trên hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC quy định tại Điều 3 và tỷ lệ khối lượng thực nhập khẩu trung bình của ba (03) năm của thương nhân trước năm thương nhân đăng ký nhập khẩu..
- b) Việc nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấy phép nhập khẩu của Bộ Cơng Thương trên cơ sở xác nhận đăng ký nhập khẩu của Bộ Tài nguyên và Mơi trường..
- c) Việc tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấy phép của Bộ Cơng Thương..
- d) Việc nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b và xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện trên cơ sở đăng ký của thương nhân cĩ xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường..
- HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC Điều 3.
- Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC 1.
- Bộ Cơng Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I của Thơng tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam.
- 0 Các chất HCFC khác.
- Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho từng năm từ năm 2016 đến năm 2019 sẽ được cắt giảm tương ứng đối với các chất mà các thương nhân sử dụng các chất đĩ hồn thành quá trình chuyển đổi sản xuất sang các chất thay thế do Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư cung cấp tài chính, cơng nghệ cho quá trình chuyển đổi.
- Trước ngày 31 tháng 11 hàng năm, Bộ Tài nguyên và Mơi trường gửi thơng báo bằng văn bản tới Bộ Cơng Thương về lượng các chất HCFC đã được loại trừ thực tế ở Việt Nam.
- Trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp, Bộ Cơng Thương cơng bố lượng cắt giảm hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc phụ lục I trên cơ sở thơng báo của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho các năm sau năm 2019 sẽ được Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường cập nhật theo kết quả loại trừ các chất HCFC ở Việt Nam và theo quyết định của các nước thành viên Nghị định thư.
- Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I khơng được phép chuyển nhượng và chỉ được thực hiện nhập khẩu vào Việt Nam trong năm cấp phép..
- Các thương nhân nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo hạn ngạch nhưng sau đĩ xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) và cĩ nhu cầu nhập khẩu tiếp thì được xem xét cấp hạn ngạch bổ sung khơng vượt quá lượng đã xuất khẩu..
- Thủ tục nhập khẩu các chất HCFC.
- Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Mơi trường a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Mơi trường, hồ sơ gồm.
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC: ba (03) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thơng tư này.
- Đối với các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 3 thì ngồi các chứng từ nêu trên, thương nhân gửi hĩa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hĩa xuất khẩu cĩ xác nhận đã hồn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (bản sao cĩ xác nhận và đĩng dấu sao y bản chính của thương nhân) tới Bộ Tài nguyên và Mơi trường để được xác nhận nhập khẩu.
- b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài nguyên và Mơi trường xác nhận nhập khẩu vào ba (03) đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC trong đĩ hai (02) đơn đăng ký nhập khẩu được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện.
- Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Cơng Thương.
- a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Cơng Thương, hồ sơ gồm.
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Mơi trường xác nhận: một (01) bản chính.
- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản sao cĩ xác nhận và đĩng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Cơng Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thơng tư này và gửi giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo đường bưu điện.
- Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC.
- Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau: a) Một (01) bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Cơng Thương cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thơng tư này.
- CHƯƠNG III THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC-141b,.
- XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC Điều 5.
- Thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.
- Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b tại Bộ Tài nguyên và Mơi trường a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thơng tư này theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.
- Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau: a) Một (01) bản chính đơn đăng ký nhập khẩu của thương nhân cĩ xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thơng tư này.
- Thủ tục xuất khẩu các chất HCFC.
- Thủ tục xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thơng tư này theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC.
- Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau: a) Một (01) bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC của thương nhân cĩ xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thơng tư này.
- Thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC 1.
- Thủ tục cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC tại Bộ Cơng Thương.
- a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Cơng Thương, hồ sơ gồm.
- Đơn đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thơng tư này - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao cĩ xác nhận và đĩng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC.
- Thương nhân khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau: a) Một (01) bản chính giấy phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC do Bộ Cơng Thương cấp.
- Chế độ báo cáo Các thương nhân thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thơng tư này về Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường như sau:.
- Báo cáo theo từng quý về nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất HCFC theo các giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất đã được Bộ Cơng Thương cấp được gửi trước ngày mùng 5 của quý tiếp theo.
- Báo cáo theo từng năm (kèm bản sao các tờ khai hải quan) về tình hình thực hiện nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất HCFC theo các giấy phép của Bộ Cơng Thương đã cấp.
- nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b, xuất khẩu các chất HCFC theo xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường được gửi trước ngày 31 tháng 01 hàng năm..
- Trong trường hợp cần thiết, thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường về những nội dung liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b..
- Thơng tư này cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Thơng tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn..
- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG.
- DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC.
- THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường) TÊN CHẤT.
- Phụ lục II ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường) TÊN THƯƠNG NHÂN.
- V/v đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I).
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn, (tên thương nhân.
- đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như sau: Tên chất.
- Hợp đồng nhập khẩu số.
- (Tên thương nhân.
- Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường Phụ lục III GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường).
- BỘ CƠNG THƯƠNG Số: /BCT-XNK V/v cấp phép nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I).
- Kính gửi: (thương nhân.
- năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn;.
- Xét Đơn đăng ký nhập khẩu số.
- của (tên thương nhân.
- về việc đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) và căn cứ xác nhận số.
- của Bộ Tài nguyên và Mơi trường..
- Bộ Cơng Thương đồng ý (tên thương nhân.
- được nhập khẩu:.
- Phụ lục IV ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC - 141b (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường).
- V/v đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.
- Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Mơi trường Tên thương nhân.
- đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b pre-blended polyol) Khối lượng (kg.
- Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường Phụ lục V ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường) TÊN THƯƠNG NHÂN.
- V/v đăng ký xuất khẩu các chất HCFC (Phụ lục I).
- đăng ký xuất khẩu các chất HCFC như sau: Tên chất.
- Thương nhân nhập khẩu.
- Nước nhập khẩu.
- Thương nhân bán hàng.
- Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Mơi trường Phụ lục VI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC (Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường) TÊN THƯƠNG NHÂN.
- V/v đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC (Phụ lục I).
- Kính gửi: Bộ Cơng Thương Tên thương nhân.
- đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC như sau: Tên chất.
- Tình hình nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b Kính gửi:.
- Căn cứ Thơng tư liên tịch số …/2011/ TTLT-BCT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Cơng Thương và Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ơ-dơn, (tên thương nhân.
- báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b trong quý …/20… hoặc năm 20… của thương nhân như sau: Tên chất.
- Giấy phép/xác nhận nhập khẩu do Bộ Cơng Thương/Bộ Tài nguyên và Mơi trường cấp (số … ngày … tháng … năm.
- Khối lượng nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg).
- Trị giá nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)