« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chăn nuôi


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004.
- Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi từ trung ương đến cấp xã, phường như sau:.
- Nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chăn nuôi Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăn nuôi như sau:.
- chương trình, đề án, dự án về chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;.
- b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức trực thuộc thực hiện quản lý nhà nước về chăn nuôi..
- Chỉ đạo về chăn nuôi a) Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi.
- tổ chức thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chăn nuôi.
- b) Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại địa phương.
- c) Triển khai thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi.
- d) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến chăn nuôi.
- đ) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm.
- Về thức ăn chăn nuôi a) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến thức ăn chăn nuôi.
- b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm việc chứng nhận công bố hợp quy về thức ăn chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở.
- c) Tham gia quản lý các mặt hàng thức ăn chăn nuôi trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
- d) Tổ chức thực hiện quản lý các chất cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại địa phương.
- Về môi trường chăn nuôi a) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi.
- c) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa phương.
- Quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi.
- a) Tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
- b) Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
- c) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng chăn nuôi an toàn.
- d) Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn.
- tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
- a) Tham gia quản lý quỹ gen vật nuôi, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi.
- c) Tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuồng trại phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- về vật tư chuyên ngành chăn nuôi.
- d) Tham gia khảo nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.
- đ) Tổ chức ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và cải thiện môi trường trong chăn nuôi.
- Về các chương trình, dự án, khuyến nông chăn nuôi.
- a) Thẩm định, triển khai các chương trình, dự án đầu tư về chăn nuôi.
- b) Chỉ đạo triển khai, giám sát các hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Hoạt động xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế về chăn nuôi a) Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại về chăn nuôi.
- b) Thực hiện hợp tác quốc tế về chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật.
- Về thanh tra, kiểm tra a) Phổ biến, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
- kiểm tra việc tổ chức giết mổ, chế biến các sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
- b) Thanh tra, kiểm tra chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu thông trên địa bàn.
- Thông tin, báo cáo Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nhiệm vụ của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở Huyện hoặc Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về chăn nuôi Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện hoặc Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăn nuôi.
- Chương trình khuyến khích phát triển chăn nuôi để Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;.
- b) Các văn bản có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện..
- Chỉ đạo về chăn nuôi.
- a) Triển khai kế hoạch, quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm.
- b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo sản xuất, phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi.
- tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vào sản xuất chăn nuôi.
- c) Triển khai thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi tại địa phương.
- d) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm.
- c) Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các dự án, xây dựng mô hình phát triển chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý.
- Về thức ăn chăn nuôi.
- a) Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến thức ăn chăn nuôi.
- b) Tham gia quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất, lưu thông trên địa bàn.
- c) Kiểm tra điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
- việc niêm yết giá thức ăn chăn nuôi đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn.
- d) Tham gia quản lý các chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và các cơ sở giết mổ gia súc..
- Về môi trường chăn nuôi.
- a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về môi trường chăn nuôi;.
- b) Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo thực hiện các biện pháp xử lý chất thải nhằm bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Quản lý chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi.
- a) Tuyên truyền, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sản xuất chăn nuôi đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
- b) Đề xuất kế hoạch xây dựng các vùng chăn nuôi an toàn.
- xây dựng các mô hình chăn nuôi theo Quy trình chăn nuôi an toàn.
- c) Tham gia quản lý chất lượng sản phẩm chăn nuôi, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và an toàn thực phẩm.
- đ) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc tổ chức giết mổ, chế biến các sản phẩm chăn nuôi bảo đảm an toàn thực phẩm.
- a) Tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành vào sản xuất trong chăn nuôi.
- b) Tham gia, hướng dẫn người chăn nuôi thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý vật tư chuyên ngành chăn nuôi.
- c) Tham gia và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học, công nghệ về chăn nuôi trên địa bàn huyện.
- Triển khai các chương trình, dự án, khuyến nông chăn nuôi.
- a) Tham gia, thực hiện các chương trình, dự án đầu tư về chăn nuôi.
- b) Tham gia, thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Hoạt động xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế về chăn nuôi a) Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế về chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của huyện.
- b) Tham gia kiểm tra hoạt động của Hội, tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
- a) Phối hợp thanh tra, kiểm tra chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu thông trên địa bàn.
- b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về chăn nuôi.
- c) Ngăn ngừa những hành vi vi phạm pháp luật về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi trên địa bàn huyện.
- Thông tin, báo cáo Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về chăn nuôi 1.
- Chỉ đạo sản xuất chăn nuôi a) Chỉ đạo kế hoạch sản xuất chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
- b) Đề xuất các biện pháp khắc phục thiên tai, dịch bệnh trong sản xuất chăn nuôi.
- a) Tổ chức và hướng dẫn thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển chăn nuôi trong địa bàn.
- b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về chăn nuôi.
- a) Tham gia quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất, lưu thông tại địa phương.
- b) Tham gia quản lý các chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm.
- c) Tổ chức khai thác và phát triển nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tại địa phương.
- d) Phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền về chất lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu thông trên địa bàn.
- Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về môi trường chăn nuôi.
- b) Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các biện pháp xử lý chất thải nhằm bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- b) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sản xuất chăn nuôi đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm và xây dựng các mô hình chăn nuôi an toàn.
- d) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc tổ chức giết mổ, chế biến, các điểm buôn bán gia súc, gia cầm và các sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn.
- Triển khai các chương trình, dự án a) Tham gia thực hiện chương trình, dự án đầu tư về chăn nuôi;.
- b) Tham gia hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi;.
- c) Tham gia xúc tiến thương mại và hợp tác quốc tế về chăn nuôi.
- d) Tổ chức thực hiện cải cách hành chính và tổ chức thực hiện dịch vụ công lĩnh vực chăn nuôi theo quy định..
- các công tác quản lý vật tư chuyên ngành chăn nuôi tại xã, phường, thị trấn.
- b) Tổ chức thực hiện các đề tài khoa học, công nghệ về chăn nuôi trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Giải quyết đơn thư, tranh chấp Giải quyết đơn thư và tranh chấp liên quan đến giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi trên địa bàn.
- Thông tin, báo cáo Thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi theo quy định.
- Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi cấp huyện, xã chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này