« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP


Tóm tắt Xem thử

- ngày 22 thỏng 12 năm 2006 của Chớnh phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xó hội về bảo hiểm xó hội bắt buộc.
- Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 thỏng 12 năm 2006 của Chớnh phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xó hội về bảo hiểm xó hội bắt buộc (sau đõy được viết là Nghị định số 152/2006/NĐ-CP), Bộ Lao động- Thương binh và Xó hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định như sau: A.
- Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm xó hội bắt buộc quy định tại Điều 2 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP bao gồm: a) Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức theo quy định của phỏp luật về cỏn bộ, cụng chức.
- e) Người lao động đó tham gia bảo hiểm xó hội bắt buộc mà chưa nhận bảo hiểm xó hội một lần trước khi đi làm việc cú thời hạn ở nước ngoài theo quy định của phỏp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, bao gồm cỏc loại hợp đồng sau đõy.
- Đối tượng ỏp dụng bảo hiểm xó hội bắt buộc nờu tại khoản này sau đõy gọi chung là người lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xó hội bắt buộc quy định tại Điều 3 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP bao gồm: a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- xó hội.
- Bằng 65% đối với trường hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà người lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đó đúng bảo hiểm xó hội từ đủ 30 năm trở lờn.
- Bằng 55% đối với trường hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà người lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đó đúng bảo hiểm xó hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
- Bằng 45% đối với trường hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà người lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đó đúng bảo hiểm xó hội dưới 15 năm.
- Thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lờn trong thỏng thỡ cả người lao động và người sử dụng lao động khụng phải đúng bảo hiểm xó hội trong thỏng đú.
- Thời gian này khụng tớnh là thời gian đúng bảo hiểm xó hội.
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: Lao động nữ sinh con và người lao động nhận nuụi con nuụi dưới 4 thỏng tuổi phải đúng bảo hiểm xó hội từ 6 thỏng trở lờn trong thời gian 12 thỏng trước khi sinh con hoặc nhận nuụi con nuụi.
- Vớ dụ 1: Chị A sinh con vào ngày khoảng thời gian 12 thỏng trước khi sinh con được tớnh từ thỏng 01/2006 đến thỏng 12/2006, nếu trong khoảng thời gian này chị A đó đúng bảo hiểm xó hội từ đủ 6 thỏng trở lờn thỡ chị A được hưởng chế độ thai sản theo quy định.
- Vớ dụ 2: Chị B nghỉ việc vào thỏng 8/2007 và sinh con vào ngày khoảng thời gian 12 thỏng trước khi sinh con được tớnh từ thỏng 01/2007 đến thỏng 12/2007, nếu trong khoảng thời gian này chị B đó đúng bảo hiểm xó hội từ đủ 6 thỏng trở lờn thỡ chị B được hưởng chế độ thai sản theo quy định.
- Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con thỡ cha hoặc người trực tiếp nuụi dưỡng hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: a) Trường hợp chỉ cú mẹ tham gia bảo hiểm xó hội, thỡ cha hoặc người trực tiếp nuụi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 thỏng tuổi.
- Mức hưởng chế độ thai sản được tớnh trờn cơ sở mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc của mẹ.
- b) Trường hợp cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xó hội hoặc chỉ cú cha tham gia bảo hiểm xó hội, thỡ cha nghỉ việc chăm súc con được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 thỏng tuổi.
- Mức hưởng chế độ thai sản được tớnh trờn cơ sở mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc của cha.
- Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội làm cơ sở tớnh hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 16 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội làm cơ sở tớnh hưởng chế độ thai sản là mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng của 6 thỏng liền kề gần nhất trước khi nghỉ việc.
- Nếu thời gian đúng bảo hiểm xó hội khụng liờn tục thỡ được cộng dồn.
- Vớ dụ 3: Chị C sinh con vào ngày 5/2/2007, cú quỏ trỡnh đúng bảo hiểm xó hội như sau.
- Từ thỏng 8/2006 đến thỏng 9/2006 (2 thỏng) đúng bảo hiểm xó hội với mức lương 900.000 đồng/thỏng.
- Từ thỏng 10/2006 đến thỏng thỏng) đúng bảo hiểm xó hội với mức lương 1.200.000 đồng/thỏng.
- Mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc của chị C được tớnh như sau:.
- 1.100.000 (đồng/thỏng) Như vậy, mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc của chị C là 1.100.000 đồng/thỏng.
- Trường hợp nguời lao động đúng bảo hiểm xó hội chưa dủ 6 thỏng thỡ mức hưởng chế độ thai sản khi đi khỏm thai, khi sẩy thai, nạo, hỳt thai hoặc thai chết lưu, thực hiện cỏc biện phỏp trỏnh thai là mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng c?a cỏc thỏng dú đúng bảo hiểm xó hội.
- Trường hợp người lao động đúng bảo hiểm xó hội chưa đủ 6 thỏng thỡ mức hưởng chế độ thai sản khi đi khỏm thai, khi sẩy thai, nạo, hỳt thai hoặc thai chết lưu, thực hiện cỏc biện phỏp trỏnh thai là mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng của cỏc thỏng đó đúng bảo hiểm xó hội..
- Vớ dụ 4: Chị D bắt đầu tham gia bảo hiểm xó hội thỏng 5/2007, đi đặt vũng trỏnh thai vào ngày mức tiền lương thỏng 5/2007 là 1.500.000 đồng.
- Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc được tớnh như quy định tại khoản 4 Mục này.
- Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nếu khụng hưởng tiền lương, tiền cụng thỏng thỡ người lao động và người sử dụng lao động khụng phải đúng bảo hiểm xó hội.
- Thời gian này được tớnh là thời gian đúng bảo hiểm xó hội.
- L : mức tiền lương, tiền cụng đúng bảo hiểm xó hội của thỏng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
- Trường hợp người lao động bị tai nạn lao động ngay trong thỏng đầu tham gia bảo hiểm xó hội thỡ bằng mức tiền lương, tiền cụng đúng bảo hiểm xó hội của chớnh thỏng đú.
- t : số năm đúng bảo hiểm xó hội.
- Một năm tớnh đủ 12 thỏng, khụng kể năm đầu đúng bảo hiểm xó hội.
- ễng Đ cú 10 năm đúng bảo hiểm xó hội, mức tiền lương đúng bảo hiểm xó hội thỏng 7/2007 là 1.200.000 đồng.
- Mức trợ cấp tớnh theo số năm đúng bảo hiểm xó hội.
- ễng E cú 12 năm đúng bảo hiểm xó hội, mức tiền lương đúng bảo hiểm xó hội thỏng 4/2007 là 1.400.000 đồng.
- Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và cú đủ 20 năm đúng bảo hiểm xó hội trở lờn, nghỉ việc hưởng lương hưu quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP, bao gồm cỏc đối tượng sau.
- Mức lương hưu hằng thỏng và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu quy định tại Điều 28 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: a) Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng thỏng được tớnh bằng 45% tương ứng với 15 năm đúng bảo hiểm xó hội, sau đú cứ thờm mỗi năm đúng bảo hiểm xó hội thỡ tớnh thờm 2% đối với nam và 3% đối với nữ.
- Vớ dụ 1: ễng G nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi, cú 20 năm 7 thỏng đúng bảo hiểm xó hội, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng thỏng được tớnh như sau.
- Số năm đúng bảo hiểm xó hội của ụng G là 20 năm 7 thỏng, số thỏng lẻ là 7 thỏng được tớnh là 1 năm, nờn số năm đúng bảo hiểm xó hội để tớnh hưởng lương hưu của ụng G là 21 năm.
- Vớ dụ 2: ễng H nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi, cú 35 năm đúng bảo hiểm xó hội, tỷ lệ hưởng lương hưu được tớnh như sau.
- Vớ dụ 3: Bà K nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 55 tuổi, cú 20 năm 5 thỏng đúng bảo hiểm xó hội, tỷ lệ hưởng lương hưu được tớnh như sau.
- Số năm đúng bảo hiểm xó hội của bà K là 20 năm 5 thỏng, số thỏng lẻ 5 thỏng được tớnh là 0,5 năm, nờn số năm đúng bảo hiểm xó hội để tớnh hưởng lương hưu của bà K là 20,5 năm.
- Vớ dụ 4: Bà L nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 55 tuổi, cú 30 năm đúng bảo hiểm xó hội, tỷ lệ hưởng lương hưu được tớnh như sau.
- Vớ dụ 5: ễng M làm việc trong điều kiện bỡnh thường, cú 20 năm đúng bảo hiểm xó hội, bị suy giảm khả năng lao động 61%, nghỉ việc hưởng lương hưu khi 50 tuổi 3 thỏng.
- Vớ dụ 6: Bà N làm việc trong điều kiện bỡnh thường, cú 20 năm đúng bảo hiểm xó hội, bị suy giảm khả năng lao động 61%, nghỉ việc hưởng lương hưu khi 50 tuổi.
- bị suy giảm khả năng lao động 61% và cú 27 năm đúng bảo hiểm xó hội.
- c) Mức lương hưu hằng thỏng được tớnh bằng tớch số của tỷ lệ hưởng lương hưu hằng thỏng với mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội.
- Vớ dụ 8: ễng P nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi, cú 35 năm 2 thỏng đúng bảo hiểm xó hội, mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của ụng P là 1.800.000 đồng/thỏng.
- Như vậy, thời gian đúng bảo hiểm xó hội của ụng P được tớnh là 35 năm, mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của ụng P là x 0,5 x đồng) Vớ dụ 9: Bà Q nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 55 tuổi, cú 26 năm 10 thỏng đúng bảo hiểm xó hội, mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của bà Q là 1.050.000 đồng/thỏng.
- Thời gian đúng bảo hiểm xó hội của bà Q được tớnh trũn là 27 năm, mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của bà Q là x 0,5 x đồng) Vớ dụ 10: Bà S nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 55 tuổi, cú 27 năm 4 thỏng đúng bảo hiểm xó hội, mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của bà S là 1.450.000 đồng/thỏng.
- Thời gian đúng bảo hiểm xó hội của bà S được tớnh là 27,5 năm, mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của bà S là x 0,5 x đồng) 4.
- Mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội để tớnh lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và bảo hiểm xó hội một lần đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và cú toàn bộ thời gian đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương này quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: a) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xó hội trước ngày 01 thỏng 01 năm 1995: b) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xó hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 thỏng 01 năm 1995 đến ngày 31 thỏng 12 năm 2000:.
- c) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xó hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 thỏng 01 năm 2001 đến ngày 31 thỏng 12 năm 2006:.
- d) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xó hội từ ngày 01 thỏng 01 năm 2007 trở đi:.
- Trong đú: Mbqtl: mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội.
- Tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp quõn hàm, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thõm niờn vượt khung, phụ cấp thõm niờn nghề (nếu cú).
- Tiền lương này được tớnh trờn mức lương tối thiểu chung tại thời điểm tớnh mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội.
- Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội đối với người lao động cú toàn bộ thời gian đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 31 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: 6.
- Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội đối với người lao động vừa cú thời gian đúng bảo hiểm xó hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa cú thời gian đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định theo điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 31 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:.
- Trong đú: a) Tổng số tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tớnh bằng tớch số giữa tổng số thỏng đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định với mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội.
- Mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội được tớnh theo quy định tại khoản 4 Mục này.
- b) Trường hợp người lao động cú từ 2 giai đoạn trở lờn thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thỡ tổng số tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của mỗi giai đoạn được tớnh như quy định tại điểm a nờu trờn.
- Tổng số tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tớnh bằng tổng số tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của cỏc giai đoạn.
- Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xó hội hằng thỏng quy định tại Điều 33 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: a) Thời điểm tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xó hội hằng thỏng được tớnh từ thỏng liền kề với thỏng người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xó hội hằng thỏng chấp hành hỡnh phạt tự nhưng khụng được hưởng ỏn treo hoặc xuất cảnh trỏi phộp hoặc bị toà ỏn tuyờn bố là mất tớch.
- b) Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xó hội hằng thỏng được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP.
- Khi tớnh mức trợ cấp tuất một lần quy định tại khoản 1 Điều 39, nếu thời gian đúng bảo hiểm xó hội cú thỏng lẻ, thỡ được tớnh như quy định tại khoản 5 Điều 28 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP.
- Người hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng thỏng nghỉ việc chưa nhận bảo hiểm xó hội một lần, khi chết nếu khụng đủ điều kiện hưởng tiền tuất hằng thỏng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 hoặc đủ điều kiện hưởng tiền tuất hằng thỏng nhưng khụng cú thõn nhõn thuộc diện hưởng tiền tuất hằng thỏng quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP thỡ thõn nhõn được hưởng trợ cấp tuất một lần.
- Mức trợ cấp tuất một lần được tớnh theo số năm đó đúng bảo hiểm xó hội quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP.
- Thõn nhõn của cỏc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 36 nếu bị suy giảm khả năng lao động thỡ việc giỏm định mức suy giảm khả năng lao động xột hưởng trợ cấp tuất hằng thỏng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP do tổ chức bảo hiểm xó hội giới thiệu.
- Quyết toỏn chi trả chế độ ốm đau, thai sản theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP của người sử dụng lao động với tổ chức bảo hiểm xó hội được thực hiện mỗi quý một lần.
- Trường hợp số tiền quyết toỏn nhỏ hơn số tiền được giữ lại, thỡ người sử dụng lao động cú trỏch nhiệm trả lại quỹ bảo hiểm xó hội số dư chờnh lệch vào thỏng đầu quý sau.
- Trường hợp số tiền được quyết toỏn lớn hơn số tiền được giữ lại thỡ tổ chức bảo hiểm xó hội cấp bự số dư chờnh lệch vào thỏng đầu quý sau.
- Trong trường hợp số tiền chi trả chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động vượt nhiều so với số tiền được giữ lại trong quý, thỡ người sử dụng lao động chủ động quyết toỏn sớm hơn với tổ chức bảo hiểm xó hội.
- b) Người sử dụng lao động được tạm dừng đúng bảo hiểm xó hội nếu cú một trong cỏc điều kiện sau.
- Số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xó hội phải tạm thời nghỉ việc chiếm từ 50% trở lờn so với tổng số lao động cú mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh.
- Việc xỏc định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xó hội tạm thời nghỉ việc đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Uỷ ban nhõn dõn địa phương quản lý do cơ quan Lao động- Thương binh và Xó hội địa phương xỏc định.
- Tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: Người lao động cú mức tiền lương, tiền cụng thỏng cao hơn 20 thỏng lương tối thiểu chung thỡ mức tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội bằng 20 thỏng lương tối thiểu chung (hiện nay là 450.000 đồng/thỏng.
- tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội tối đa bằng 9.000.000 đồng/thỏng).
- Khi Chớnh phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thỡ mức tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội cũng sẽ thay đổi theo quy định trờn.
- Trường hợp này, tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của ụng T là 9.000.000 đồng/thỏng.
- Tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của ụng U là 9.000.000 đồng.
- Cỏn bộ chuyờn trỏch cấp xó đang tự đúng tiếp bảo hiểm xó hội hằng thỏng theo quy định tại khoản 6 Điều 58 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP thỡ mức đúng hằng thỏng từ thỏng 01 năm 2007 đến thỏng 12 năm 2009 là 16% và từ thỏng 01 năm 2010 đến thỏng 12 năm 2011 là 18% trờn mức lương thỏng trước khi thụi đảm nhiệm chức vụ cho đến khi đủ 15 năm đúng bảo hiểm xó hội và đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ để hưởng chế độ hưu trớ.
- Người lao động nghỉ việc theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 thỏng 9 năm 2002 của Chớnh phủ cú đủ 15 năm đúng bảo hiểm xó hội trở lờn, cũn thiếu tối đa 5 năm thỡ đủ tuổi nghỉ hưu và đang tự đúng tiếp bảo hiểm xó hội hằng thỏng theo quy định tại khoản 7 Điều 58 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP thỡ mức đúng hằng thỏng của người lao động từ thỏng 01 năm 2007 đến thỏng 12 năm 2009 là 16% và từ thỏng 01 năm 2010 đến thỏng 12 năm 2011 là 18% trờn mức lương thỏng trước khi nghỉ việc cho đến khi đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ để hưởng chế độ hưu trớ.
- Phu nhõn (phu quõn) trong thời gian hưởng chế độ phu nhõn (phu quõn) tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước đú đó tham gia bảo hiểm xó hội bắt buộc thỡ được tiếp tục đúng bảo hiểm xó hội trong thời gian ở nước ngoài theo mức đúng hằng thỏng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 42 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP trờn mức tiền lương, tiền cụng thỏng trước đú đó tham gia bảo hiểm xó hội để thực hiện chế độ hưu trớ và tử tuất.
- Người sử dụng lao động quản lý cỏn bộ, cụng chức cú phu nhõn (phu quõn) thuộc đối tượng nờu trờn, thỡ hằng thỏng cú trỏch nhiệm thu tiền đúng bảo hiểm xó hội của phu nhõn (phu quõn) để đúng vào quỹ bảo hiểm xó hội.
- Cỏch tớnh thời gian đúng bảo hiểm xó hội để tớnh hưởng chế độ hưu trớ, tử tuất quy định tại khoản 9 Điều 58 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: a) Khi xỏc định điều kiện thời gian đúng bảo hiểm xó hội để tớnh hưởng chế độ hưu trớ, tử tuất hằng thỏng thỡ một năm phải tớnh đủ 12 thỏng.
- b) Người lao động đó đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trớ song thời gian đúng bảo hiểm xó hội cũn thiếu tối đa khụng quỏ 6 thỏng, thỡ người lao động được đúng tiếp một lần cho số thỏng cũn thiếu với mức đúng hằng thỏng bằng mức đúng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 42 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP theo mức tiền lương, tiền cụng trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trớ.
- c) Người lao động cú thời gian đúng bảo hiểm xó hội chưa đủ 15 năm nếu cũn thiếu tối đa khụng quỏ 6 thỏng (kể cả người lao động đang bảo lưu thời gian đúng bảo hiểm xó hội) mà bị chết, nếu cú thõn nhõn đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hằng thỏng, thỡ thõn nhõn được đúng tiếp một lần cho số thỏng cũn thiếu với mức đúng hằng thỏng bằng mức đúng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 42 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP theo mức tiền lương, tiền cụng thỏng trước khi người lao động chết (hoặc trước khi nghỉ việc đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đúng bảo hiểm xó hội) để được hưởng trợ cấp tuất hằng thỏng.
- c) Đúng bảo hiểm xó hội trờn cơ sở mức lương quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
- Trường hợp Cụng ty khụng thực hiện đầy đủ cỏc quy định trờn thỡ người lao động ỏp dụng mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội quy định tại khoản 6 Mục IV Phần B Thụng tư này để tớnh hưởng bảo hiểm xó hội.
- b) Tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội được ghi trong sổ bảo hiểm xó hội là tiền lương, tiền cụng bằng đồng Việt Nam được tớnh theo quy định tại điểm a khoản này.
- Tổ chức Bảo hiểm xó hội cú trỏch nhiệm giới thiệu người lao động đang bảo lưu thời gian đúng bảo hiểm xó hội đi giỏm định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng bảo hiểm xó hội.
- Thụng tư này thay thế Thụng tư số 06/LĐ-TBXH-TT ngày 04 thỏng 4 năm 1995 của Bộ Lao động- Thương binh và Xó hội hướng dẫn thi hành một số điều để thực hiện Điều lệ Bảo hiểm xó hội ban hành kốm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 thỏng 01 năm 1995 của Chớnh phủ.
- Tiền lương, tiền cụng đúng bảo hiểm xó hội của thỏng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức bỡnh quõn tiền lương thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng bảo hiểm xó hội của 6 thỏng liền kề trước khi nghỉ việc