« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg


Tóm tắt Xem thử

- Lập, thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất 1.1.
- Xác định chủ đầu tư và phạm vi dự án: chủ đầu tư dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ a) Dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là hộ gia đình): căn cứ năng lực hiện có của tổ chức quốc doanh, Hạt Kiểm lâm, Đồn biên phòng (sau đây gọi chung là tổ chức quốc doanh) và căn cứ diện tích đất rừng sản xuất hiện có, ban chỉ đạo cấp huyện thống nhất giao cho mỗi đơn vị xây dựng dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất trên một số xã nhất định.
- b) Các tổ chức ngoài quốc doanh có thể tự xây dựng dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất.
- Dự án này có thể nằm trùng vào xã của các dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình nhưng không được trùng về vị trí trên thực địa.
- d) Đối với tổ chức ngoài quốc doanh chưa có dự án nhưng có nhu cầu trồng rừng: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh cho phép xây dựng dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất, sau khi được duyệt dự án này là căn cứ để giao đất, cho thuê đất.
- Nội dung xây dựng dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất: a) Xác định diện tích, đối tượng trồng rừng đến năm định hình bao gồm.
- h) Khả năng huy động vốn của chủ đầu tư.
- Thẩm định phê duyệt: a) Đối với dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình do tổ chức quốc doanh lập.
- hợp đồng cho thuê đất thì chỉ cần lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và giao kế hoạch.
- Chi phí lập, thẩm định dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất cho cá nhân, hộ gia đình được tính 45.000 đ/ha bao gồm cả quy hoạch đường ranh cản lửa, quy hoạch hệ thống vườn ươm và lập kế hoạch giao đất.
- Trình tự lập kế hoạch giao đất giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng cho tổ chức và hộ gia đình thuộc Dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất 2.1.
- Trình tự, thủ tục hỗ trợ đầu tư trồng rừng (hỗ trợ trước).
- b) Hỗ trợ trước được thanh toán làm hai lần.
- Năm đầu tiên hỗ trợ chi phí cây giống và phân bón trồng rừng (nếu có), số tiền còn lại (nếu còn) sẽ được thanh toán sau khi nghiệm thu rừng.
- Thời hạn thông báo công khai danh sách hộ gia đình được hỗ trợ và ký hợp đồng trồng rừng là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách.
- Đối với tổ chức ngoài quốc doanh a) Hỗ trợ trước được thanh toán làm hai lần: khi được giao kế hoạch, chủ đầu tư được phép ứng trước 30% kinh phí hỗ trợ để chuẩn bị giống và chuẩn bị hiện trường trồng rừng.
- Trình tự, thủ tục hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư 4.1.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, BQLDA cấp huyện căn cứ vào kế hoạch hỗ trợ trồng rừng của Dự án được duyệt, có trách nhiệm cử cán bộ xác minh hiện trường và xác định mức hỗ trợ theo quy định để ký hợp đồng hỗ trợ trồng rừng, kèm theo bản hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng cho hộ gia đình..
- Hồ sơ để nghiệm thu: hợp đồng hỗ trợ trồng rừng, giấy chứng nhận nguồn gốc giống (nếu loại giống cần chứng nhận xuất xứ.
- Hỗ trợ sau đầu tư được thanh toán một lần ngay sau khi rừng được nghiệm thu.
- Trình tự, thủ tục hỗ trợ trồng cây phân tán 7.1.
- Nguyên tắc hỗ trợ a) BQLDA cấp huyện phối hợp với UBND xã và thôn, các tổ chức có đất trồng cây phân tán xây dựng kế hoạch trồng cây phân tán trên địa bàn vùng dự án.
- Phương thức hỗ trợ và mức hỗ trợ.
- b) Hỗ trợ trước: cây giống trồng phân tán cho tổ chức, hộ gia đình được hỗ trợ 100% giá cây giống, nhưng không vượt quá mức hỗ trợ sau đầu tư.
- 75.000đ/ha Chi phí lập thẩm định dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất.
- 45.000 đ/ha Chi phí hỗ trợ một lần giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng.
- đ/km Hỗ trợ vận chuyển ở Tây Bắc.
- Sử dụng mức hỗ trợ khảo sát, thiết kế 75.000 đồng/ha.
- Toàn bộ tiền thu được sau khi trừ chi phí hợp lệ cho việc đấu giá khai thác và hỗ trợ người nhận khoán phải được nộp vào tài khoản tạm thu để hỗ trợ trồng rừng theo quy định tại Quyết định 147/2007/QĐ-TTg.
- Hỗ trợ đầu tư trồng và quản lý rừng giống, vườn giống 12.1.
- Đầu tư, nghiệm thu thanh quyết toán rừng giống vườn giống a) Điều kiện được hỗ trợ đầu tư rừng giống, vườn giống: có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm ký hợp đồng hỗ trợ đầu tư (theo mẫu hợp đồng kèm theo) với chủ đầu tư theo nội dung dự toán thiết kế kỹ thuật đã được lập trong vòng 3 tháng sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch rừng giống, vườn giống.
- c) Sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư triển khai đầu tư theo hợp đồng.
- g) Thời gian ứng và thanh quyết toán vốn hỗ trợ như sau.
- Nghiệm thu và thanh toán lần thứ nhất: năm thứ 2, chủ đầu tư và các bên liên quan nghiệm thu và thanh toán 80% tổng số vốn hỗ trợ.
- Trình tự xây dựng dự án hỗ trợ vốn đầu tư đối với trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao 13.1.
- b) Sau khi có chủ trương, chủ đầu tư xây dựng dự án trình.
- c) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế dự toán.
- Ứng vốn và nghiệm thu, thanh quyết toán a) Sau khi ký hợp đồng được ứng 30% vốn hỗ trợ.Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu ứng tiếp thì phải làm thủ tục nghiệm thu giai đoạn giữa hai bên và thanh toán ứng lần trước, sau đó được ứng tiếp.
- Biên bản nghiệm thu, văn bản thẩm định, quyết định đầu tư, chủ trương đầu tư là căn cứ để giải ngân tiền hỗ trợ lần một cho chủ đầu tư, bằng 80% mức hỗ trợ.
- d) Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh và BQLDA tỉnh được hưởng 2% trên tổng mức vốn hỗ trợ của Nhà nước cho chủ đầu tư trung tâm giống chất lượng cao để thực hiện việc thẩm định, nghiệm thu, quản lý hợp đồng, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống 14.1.
- i) Mức hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Quyết định 66/2011/QĐ-TTg.
- Ứng vốn và nghiệm thu thanh quyết toán: a) Sau khi ký hợp đồng được ứng 30% vốn hỗ trợ.
- Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu ứng tiếp thì phải làm thủ tục nghiệm thu giai đoạn giữa hai bên và thanh toán ứng lần trước, sau đó được ứng tiếp nhưng không quá 80% tổng vốn hỗ trợ.
- Hợp đồng hỗ trợ đầu tư vườn ươm, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình vườn ươm.
- c) BQLDA cấp huyện được hưởng 3% trên tổng mức vốn hỗ trợ của Nhà nước cho chủ vườn ươm để thực hiện việc quy hoạch, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý hợp đồng, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các vườn ươm.
- Doanh nghiệp (chính là BQLDA cấp huyện) tự xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, sau đó chủ đầu tư phê duyệt và tự triển khai đối với vườn ươm mới có hỗ trợ 300 triệu đồng/vườn ươm và nâng cấp vườn ươm.
- Trình tự, thủ tục hỗ trợ đầu tư đường ranh phòng chống cháy rừng (đường ranh cản lửa).
- BQLDA cấp huyện là chủ đầu tư, chịu trách nhiệm quy hoạch và đầu tư đường ranh cản lửa.
- Thủ tục đầu tư và nghiệm thu thanh toán.
- Thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
- Nội dung chấp thuận dự án đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Hỗ trợ sau đầu tư: a) Tổng số vốn hỗ trợ sau đầu tư: được tính theo khoản 6, Điều 1, Quyết định 66/2011/QĐ-TTg và mục của Thông tư này.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của số liệu về vốn hỗ trợ.
- đ) Giải ngân hết vốn hỗ trợ (đợt 3): Khi nhà máy hoàn thành xây dựng, có sản phẩm, Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập hội đồng nghiệm thu đầu tư nhà máy.
- UBND tỉnh chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ vốn hỗ trợ cho nhà máy theo công suất thực tế ngay sau khi được nghiệm thu.
- b) Các hạng mục được nhà nước hỗ trợ sau đầu tư: nhà xưởng là 1.000.000 đồng/m2.
- biên bản nghiệm thu là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ này.
- c) Tạm ứng vốn: Căn cứ vào các nội dung tại các điểm a, b của điều 17.5 nêu trên sau khi được giao kế hoạch thì chủ đầu tư nhà máy đề nghị kho bạc nhà nước tạm ứng 30% vốn hỗ trợ đầu tư (6 tỷ đồng).
- Giao kế hoạch hỗ trợ cho nhà máy.
- UBND cấp tỉnh giao kế hoạch rõ làm hai mục: mục vốn hỗ trợ đầu tư và mục vốn hỗ trợ sau đầu tư.
- Trong đó mục vốn hỗ trợ đầu tư được giao 100% ngay năm đầu, mục vốn hỗ trợ sau đầu tư giao theo quy định tại mục 17.4, tiết b.
- Ban quản lý hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất các cấp 18.1.
- BQLDA cấp huyện là các chủ đầu tư dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất, quy định tại khoản a, b, d khoản 1 Điều 15, Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg.
- Đối với trung tâm giống chất lượng cao: nếu chủ đầu tư trung tâm giống không thực hiện đúng quy định trong hợp đồng thì phải bồi hoàn toàn bộ số tiền đã hỗ trợ cộng với lãi suất thương mại tại thời điểm thu hồi.
- Sau đó báo cáo với cơ quan quyết định đầu tư (UBND cấp huyện, hoặc UBND cấp tỉnh) để đầu tư hỗ trợ trồng rừng theo quy định tại Quyết định 147/2007/QĐ-TTg.
- c) Kế hoạch 3 năm lần sau phải ưu tiên thanh toán diện tích rừng và các nội dung đầu tư đã được thực hiện theo hình thức hỗ trợ sau đầu tư của kế hoạch 3 năm trước.
- ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần cho ngân sách địa phương để thực hiện chính sách này..
- BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.
- GIẤY ĐỀ NGHỊ TRỒNG RỪNG (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-NN-TC ngày 5/6/2012) Kính gửi: Ban quản lý dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất.
- (ha), dự kiến xin hỗ trợ trồng.
- xem xét hỗ trợ để tôi trồng rừng trên thửa đất đó.
- HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG VƯỜN GIỐNG.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch hỗ trợ đầu tư xây dụng rừng giống, vườn giống số …ngày… tháng … năm … của UBND tỉnh.
- Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng hỗ trợ xây dựng rừng giống, vườn giống với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC (i) Bên A hỗ trợ cho Bên B đầu tư xây dựng rừng giống, vườn giống theo thiết kế đã được bên B xây dựng .
- Trong thời gian làm thủ tục, hợp đồng này là căn cứ để nhận hỗ trợ trồng rừng của Nhà nước.
- ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Giá trị hỗ trợ của Hợp đồng này được áp dụng theo Khoản Điều Quyết định số ngày của Thủ tướng Chính phủ cụ thể là:.
- Bên A có nghĩa vụ thanh toán số tiền hỗ trợ cho bên B theo Điều 4 và Điều 5 của Hợp đồng này.
- Bên B được nhận hỗ trợ từ bên A với tổng số tiền là.
- để xây dựng rừng giống, vườn giống Bên B phải cam kết sử dụng đất được giao và công trình được hỗ trợ cho mục đích bảo lấy giống trồng rừng.
- HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY RỪNG CHẤT LƯỢNG CAO.
- Căn cứ Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán hỗ trợ đầu tư xây dựng trung tâm giống cây rừng chất lượng cao số.
- Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền): BÊN B: BÊN NHẬN HỖ TRỢ.
- Kinh phí hỗ trợ của Hợp đồng này được áp dụng theo Khoản 4, Điều 8 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 3 Điều 1 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- NGHĨA VỤ Bên A có nghĩa vụ thanh toán số tiền hỗ trợ cho bên B theo điều 4 và điều 5 của hợp đồng này.
- Bên B được nhận hỗ trợ từ bên A.
- Căn cứ Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch hỗ trợ đầu tư xây dựng vườn ươm số.
- Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng hỗ trợ xây dựng vườm ươm giống với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC.
- Bên A hỗ trợ cho Bên B đầu tư xây dựng vườn ươm giống như nội dung đã được Bên B xây dựng ngày.
- Kinh phí hỗ trợ của Hợp đồng này được áp dụng theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ cụ thể là:.
- Bên A có nghĩa vụ thanh toán số tiền hỗ trợ cho bên B theo điều 4 và điều 5 của hợp đồng này.
- Bên B được nhận hỗ trợ từ bên A với số tiền là.
- để xây dựng vườn ươm Bên B phải cam kết sử dụng đất được giao và công trình được hỗ trợ cho mục đích sản xuất giống trồng rừng ít nhất 10 năm.
- (tính từ khi nghiệm thu, đưa vào sử dụng) Nếu bên B không sử dụng đất được giao vào mục đích sản xuất giống đủ 10 năm thì mỗi năm (bỏ từ sản xuất) phải bồi hoàn 15% số tiền Nhà nước đã hỗ trợ.
- HỢP ĐỒNG TRỒNG RỪNG.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hỗ trợ trồng rừng sản xuất của ...số...ngày… tháng.
- Mức được Nhà nước hỗ trợ là:.
- Tổng số được hỗ trợ thành tiền là.
- c) Thời gian hỗ trợ: 4 năm, trong đó một năm trồng và 3 năm chăm sóc, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
- lần (tuỳ theo đối tượng được hỗ trợ