« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT Quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội


Tóm tắt Xem thử

- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
- QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ MẠNG XÃ HỘI..
- Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;.
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội..
- Thông tư này quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội..
- Các trang thông tin điện tử không phải cấp phép:.
- a) Trang thông tin điện tử nội bộ quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP)..
- b) Trang thông tin điện tử cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP..
- Các trang thông tin điện tử phải cấp phép:.
- a) Trang thông tin điện tử tổng hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP..
- Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí: Cấp phép như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp..
- Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, trang thông tin điện tử tổng hợp nếu thiết lập mạng xã hội phải đề nghị cấp phép như đối với mạng xã hội..
- Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những nội dung thông tin do mình cung cấp..
- Trang thông tin điện tử tổng hợp khi trích dẫn lại thông tin phải tuân theo quy định về nguồn tin được quy định tại khoản 18 Điều 3, khoản 2 Điều 20 Nghị định số.
- Sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì giấy phép không còn giá trị..
- Thông tin cá nhân bao gồm:.
- Điều kiện về nhân sự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội..
- Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin..
- a) Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội;.
- đ) Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin..
- Điều kiện về tài chính, kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
- Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực..
- a) Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải.
- Điều kiện về quản lý thông tin và tên miền quy định tại điểm c, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
- Điều kiện về quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp..
- Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội:.
- b) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền..
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:.
- a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 01)..
- Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin.
- a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02)..
- Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội..
- Thẩm quyền, quy trình, thủ tục, cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
- a) Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội..
- b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:.
- Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..
- c) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:.
- Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp..
- b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp..
- a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;.
- Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do..
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiếp lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
- a) Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:.
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp;.
- Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- b) Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 03)..
- b) Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 04)..
- Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm..
- Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau:.
- a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);.
- b) Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động..
- Ban hành các biểu mẫu trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội..
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 01);.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 02);.
- Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 03);.
- Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 04);.
- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 05);.
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;.
- THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG Kính gửi:.
- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:.
- Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:.
- Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):.
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:.
- Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử).
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội:.
- GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG.
- Thông tin về giấy phép.
- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp..
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;.
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp..
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;.
- Sở Thông tin và Truyền thông.
- do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm....
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội..
- Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội..
- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND TỈNH, THÀNH.
- TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ.
- (SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN.
- CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ.
- (GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG).
- Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;.
- năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng xã hội và trang thông tin điện tử;.
- của Bộ tr•ởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố);.
- Theo đề nghị của Trưởng phòng Thông tin điện tử (Trưởng Phòng.
- thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố),.
- Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo những quy định sau:.
- Nội dung tin, loại hình thông tin, phạm vi cung cấp thông tin:.
- Nội dung thông tin cung cấp lên mạng:.
- Phạm vi cung cấp thông tin:.
- Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng phải thực hiện đúng các qu y định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, QUYẾT ĐỊNH:.
- Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội