« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 10/2014/TT-BTC Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012.
- Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.
- Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn.
- Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc áp dụng và hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 1.
- Mọi hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh.
- Mọi hậu quả do vi phạm hành chính về hóa đơn gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
- Việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được tiến hành nhanh chóng, kịp thời, công khai, minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, đảm bảo công bằng, đúng quy định của pháp luật.
- Việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm, tình tiết giảm nhẹ và tình tiết tăng nặng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn do pháp luật quy định.
- Một hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn chỉ bị xử phạt một lần.
- Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi đó.
- Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn hoặc vi phạm hành chính về hóa đơn nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
- Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bao gồm: a) Phạt cảnh cáo, áp dụng đối với hành vi vi phạm về hóa đơn không gây hậu quả nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ.
- b) Phạt tiền, mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm về hóa đơn là 50 triệu đồng.
- Ngoài các hình thức xử phạt nêu trên, một số hành vi vi phạm về hóa đơn quy định tại các Điều Thông tư này còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm.
- Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm.
- Đối với vi phạm hành chính về hóa đơn đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
- Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử 1.
- Xử phạt đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ các nội dung quy định.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ một trong các nội dung bắt buộc phải đúng như trên.
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: a) Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định.
- Nguyên tắc đảm bảo đối với hóa đơn tự in thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả.
- Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn 1.
- Hành vi đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản.
- b) Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định.
- Đối với hành vi không khai báo đúng quy định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn giả.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 4 và khoản 5 Điều này phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định.
- Hành vi vi phạm quy định in hóa đơn đặt in 1.
- Đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo về việc nhận in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
- Báo cáo về việc nhận in hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn báo cáo.
- c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn báo cáo.
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi: a) Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định.
- Điều kiện của tổ chức nhận in hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác.
- Phạt tiền đồng đến đồng đối với hành vi in hóa đơn giả.
- Hình thức phạt bổ sung: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này còn bị đình chỉ in hóa đơn từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành.
- Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn 1.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng.
- Đối với hành vi không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.
- hóa đơn đã mua và chưa lập.
- Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn 1.
- b) Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định.
- Việc niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Điều này còn phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định.
- Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ 1.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định.
- Việc hủy hóa đơn của tổ chức, cá nhân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm.
- Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- a.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.
- b) Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định.
- Cửa hàng Y thuộc Công ty X được nhận 2 quyển hóa đơn (quyển thứ 1 từ số 501 đến số 550 và quyển thứ 2 từ số 551 đến số 600).
- b.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định.
- c.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác ghi ngày trên hóa đơn đã lập trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này) hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này).
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này còn phải hủy hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng.
- Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua 1.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này) hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này).
- Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết liên quan.
- PHỤ LỤC DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN.
- Mẫu số 01: Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Mẫu số 02: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Mẫu số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo (Không lập biên bản).
- Mẫu số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền (Không lập biên bản).
- Mẫu số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Mẫu số 06: Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
- BIÊN BẢN Vi phạm hành chính về hóa đơn Hôm nay, hồi........giờ.
- Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn đối với: Ông (bà)/tổ chức.
- Đã có các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn như sau.
- Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
- BIÊN BẢN Bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn Hôm nay, hồi.
- Đã tiến hành giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn của.
- QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo.
- Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;.
- Xét hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn do.
- Lý do: Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn:.
- QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền.
- Xét hành vi vi phạm về hóa đơn do.
- Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với: Ông (bà)/tổ chức.
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn:.
- QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn số .......do.
- Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn ngày......tháng.....năm....của ông (bà)/tổ chức......được .
- Miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn đối với: Ông (bà)/tổ chức.
- Các hành vi được miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
- có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn/giảm tiền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn này theo quy định của pháp luật.
- Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn gây ra, Tôi .
- của Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn