« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT Quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg


Tóm tắt Xem thử

- Quy định Quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư thực hiện Chương trỡnh bố trớ dõn cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ.
- Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt “Chương trỡnh bố trớ dõn cư cỏc vựng: thiờn tai, đặc biệt khú khăn, biờn giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phũng hộ, khu bảo vệ nghiờm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn và định hướng đến năm 2015”;.
- Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10 thỏng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chớnh phủ về một số chớnh sỏch thực hiện Chương trỡnh bố trớ dõn cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ,.
- Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Quy định Quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư thực hiện Chương trỡnh bố trớ dõn cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ như sau: Chương I.
- Thụng tư này quy định thực hiện quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư cỏc vựng: thiờn tai, đặc biệt khú khăn, biờn giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phũng hộ, khu bảo vệ nghiờm ngặt của rừng đặc dụng theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ trờn địa bàn cả nước..
- Nguyờn tắc thực hiện quy trỡnh bố trớ ổn định dõn cư.
- Quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư là hệ thống những quy định cú tớnh phỏp lý được ỏp dụng trong việc tổ chức thực hiện cỏc Chương trỡnh bố trớ dõn cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ..
- Quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư là căn cứ phỏp lý để thanh toỏn, quyết toỏn nguồn kinh phớ hỗ trợ bố trớ, ổn định dõn cư theo quy định tài chớnh hiện hành.
- đồng thời là căn cứ để kiểm tra, thanh tra, đỏnh giỏ chất lượng và hiệu quả cụng tỏc bố trớ, ổn định dõn cư..
- Việc tổ chức bố trớ, ổn định dõn cư đảm bảo đỳng mục tiờu, nội dung của Dự ỏn được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt và theo kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.
- Địa bàn tiếp nhận dõn đến phải đảm bảo cỏc điều kiện cơ bản về kết cấu hạ tầng, đất đai, nguồn nước và cỏc điều kiện khỏc để người dõn ổn định đời sống, phỏt triển sản xuất và đảm bảo mụi trường sinh thỏi.
- Cỏc hộ gia đỡnh bố trớ, ổn định vào vựng dự ỏn được cấp cú thẩm quyền giao đất ở, đất sản xuất.
- Địa phương nơi đưa dõn đi và nơi tiếp nhận dõn đến phải giải quyết kinh phớ hỗ trợ bố trớ, ổn định dõn cư cho cỏc hộ được bố trớ, ổn định kịp thời theo quy định của cỏc chớnh sỏch hiện hành.
- Cơ quan quản lý và thực hiện cụng tỏc bố trớ, ổn định dõn cư của địa phương cú trỏch nhiệm phối hợp với cỏc ngành, cỏc cấp chớnh quyền địa phương và chủ dự ỏn để tổ chức thực hiện đỳng quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư..
- Đối tượng ỏp dụng quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư 1.
- Đối tượng ỏp dụng quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư là hộ gia đỡnh thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư theo cỏc Quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ: số 193/2006//QĐ-TTg ngày gọi tắt là QĐ 193/2006//QĐ-TTg), số 78/2008/QĐ-TTg ngày gọi tắt là QĐ 78/2008/QĐ-TTg), số 120/2003/QĐ-TTg ngày gọi tắt là QĐ 120/2003/QĐ-TTg), số 160/2007/QĐ-TTg ngày gọi tắt là QĐ 160/2007/QĐ-TTg)..
- Hộ gia đỡnh bố trớ, ổn định phải cú hộ khẩu hợp phỏp do cơ quan Cụng an xỏc nhận, được cấp cú thẩm quyền duyệt theo kế hoạch hàng năm.
- Trường hợp là hộ dõn di cư tự do đang sống trong cỏc khu rừng tự nhiờn, rừng đặc dụng, rừng phũng hộ nay chuyển đến vựng quy hoạch hoặc trở về nơi ở cũ phải cú xỏc nhận của cơ quan quản lý rừng, được cơ quan chuyờn ngành bố trớ, ổn định dõn cư và cỏc cấp chớnh quyền địa phương duyệt theo kế hoạch hàng năm.
- Nơi nhận dõn xen ghộp: là địa phương khụng cú Dự ỏn bố trớ, ổn định dõn cư quy định tại Khoản 3 Điều I của Quyết định số 193/2006//QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ, nhưng cú điều kiện tiếp nhận cỏc hộ đến xen ghộp theo quy hoạch, kế hoạch, thuộc đối tượng quy định tại điểm 1 của Khoản này.
- Cỏc hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư.
- Theo hỡnh thức tổ chức: cú 2 loại a) Bố trớ, ổn định tập trung: là hỡnh thức bố trớ do chớnh quyền địa phương tổ chức cho cỏc hộ thuộc đối tượng tại khoản 1, mục 3, Phần I của Quy trỡnh này đến vựng dự ỏn, theo kế hoạch hàng năm.
- b) Bố trớ, ổn định xen ghộp: là hỡnh thức bố trớ cỏc hộ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 3, Chương I của Quy trỡnh này di chuyển đến địa bàn nhận dõn xen ghộp quy định tại Khoản 3, Điều 3, Chương I của Quy trỡnh này.
- a) Bố trớ trong nội vựng dự ỏn: là hỡnh thức bố trớ cỏc hộ gia đỡnh trong phạm vi một vựng dự ỏn quy hoạch bố trớ dõn cư..
- b) Bố trớ trong nội tỉnh: là hỡnh thức bố trớ cỏc hộ gia đỡnh từ ngoài phạm vi vựng dự ỏn vào trong vựng dự ỏn của một tỉnh..
- c) Bố trớ ngoài tỉnh: là hỡnh thức bố trớ cỏc hộ gia đỡnh từ tỉnh này sang tỉnh khỏc..
- Giai đoạn chuẩn bị bố trớ, ổn định dõn cư 1.
- Cơ quan quản lý và thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư của địa phương phối hợp với cỏc cấp chớnh quyền địa phương nơi đi và nơi đến:.
- a) Tuyờn truyền, vận động kết hợp phổ biến chủ trương, chớnh sỏch bố trớ, ổn định dõn cư cho cỏc hộ ở những vựng: thiờn tai, đặc biệt khú khăn, biờn giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phũng hộ, khu bảo vệ nghiờm ngặt của rừng đặc dụng cần được bố trớ, ổn định.
- b) Cung cấp cho cỏc hộ đầy đủ cỏc thụng tin cần thiết về địa bàn bố trớ, ổn định dõn cư (kể cả thuận lợi và khú khăn) như: đất đai, nguồn nước, khớ hậu thời tiết, điều kiện kinh tế và cỏc điều kiện khỏc cú liờn quan đến sản xuất, sinh hoạt của người dõn.
- a) Cơ quan quản lý và thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư - Rà soỏt cỏc đối tượng, xỏc định nhu cầu, xõy dựng kế hoạch bố trớ, ổn định dõn cư của địa phương và sắp xếp theo thứ tự ưu tiờn những hộ cần di dời cấp bỏch.
- Kế hoạch bố trớ, ổn định dõn cư cần phõn rừ cỏc đối tượng theo hỡnh thức bố trớ, ổn định làm cơ sở giải quyết chớnh sỏch hỗ trợ..
- Liờn hệ, xỏc định cụ thể địa bàn nhận dõn, phối hợp với chớnh quyền địa phương nơi đi, nơi đến và đại diện cỏc hộ dõn để tổ chức khảo sỏt, kiểm tra địa bàn nhận dõn, đảm bảo cơ bản về cỏc điều kiện tối thiểu cho đời sống nhõn dõn.
- lập biờn bản kiểm tra địa bàn vựng dự ỏn thực hiện quy hoạch, bố trớ, sắp xếp ổn định dõn cư.
- Phối hợp với địa phương nơi dõn đi hướng dẫn chủ hộ làm thủ tục hồ sơ như: Đơn tự nguyện bố trớ, ổn định dõn cư vựng dự ỏn hoặc đến cỏc địa phương nhận dõn xen ghộp và cỏc thủ tục cần thiết khỏc..
- Phối hợp với cỏc ngành, cỏc cấp chớnh quyền địa phương chuẩn bị kinh phớ hỗ trợ bố trớ, ổn định dõn cư (gồm kinh phớ từ ngõn sỏch Trung ương, ngõn sỏch địa phương và cỏc nguồn huy động hợp phỏp khỏc.
- Cụng khai tài chớnh và giải quyết chớnh sỏch hỗ trợ đầu đi cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- Phối hợp với cỏc cơ quan cú liờn quan tổ chức rỳt kinh nghiệm toàn bộ đợt chuyển dõn và chuẩn bị đợt bố trớ, ổn định dõn cư tiếp theo (nếu cú)..
- b) Cỏc cấp chớnh quyền địa phương nơi đi.
- Uỷ ban nhõn dõn xó tổng hợp đơn tự nguyện bố trớ, ổn định dõn cư, thành lập Hội đồng xột duyệt, lập danh sỏch trớch ngang cỏc hộ dõn đến vựng dự ỏn hoặc đến cỏc xó nhận dõn xen ghộp (Mẫu số 3), bỏo cỏo cấp cú thẩm quyền để phờ duyệt theo đỳng đối tượng, chỉ tiờu kế hoạch bố trớ, ổn định dõn cư được giao hàng năm..
- làm thủ tục chuyển hộ khẩu cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- Huy động cỏc nguồn vốn của địa phương để hỗ trợ thờm cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- Cơ quan quản lý và thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư cựng cỏc cấp chớnh quyền địa phương phối hợp tổ chức thực hiện cỏc việc sau: a) Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
- quy hoạch cỏc điểm dõn cư, nhu cầu bố trớ, ổn định dõn cư để tiến hành quy hoạch chi tiết khu tỏi định cư.
- lập, thẩm định, phờ duyệt cỏc dự ỏn đầu tư bố trớ, ổn định dõn cư hoặc bỏo cỏo kinh tế kỹ thuật bố trớ dõn cư hoặc bỏo cỏo đầu tư bố trớ dõn cư xen ghộp theo quy định.
- Cỏc dự ỏn, Bỏo cỏo kinh tế kỹ thuật bố trớ, ổn định dõn cư, Bỏo cỏo đầu tư bố trớ dõn cư xen ghộp trước khi phờ duyệt cần tham khảo ý kiến của cộng đồng dõn cư nơi cú dõn đi và đến.
- cỏc nguồn vốn huy động hợp phỏp khỏc với nguồn vốn bố trớ, ổn định dõn cư đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng khu tỏi định cư trước khi đưa dõn đến.
- c) Phối hợp cựng địa phương nơi dõn đi, chủ đầu tư, đại diện cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư tổ chức thẩm tra địa bàn nhận dõn..
- Trờn cơ sở kế hoạch tiếp nhận dõn được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt và giao hàng năm tổ chức triển khai thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư đến khu tỏi định cư.
- hướng dẫn cỏc hộ tổ chức phỏt triển sản xuất, ổn định đời sống và xõy dựng nhà ở theo quy hoạch.
- đ) Khai hoang đất ở, đất sản xuất hoặc tổ chức chuyển nhượng đất đai để giao cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- e) Lồng ghộp cỏc chớnh sỏch về nhà ở, phỏt triển sản xuất, đào tạo nghề… hiện hành hỗ trợ cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư nhanh chúng ổn định đời sống, sản xuất ở nơi tỏi định cư.
- Ngoài quy định ở cỏc Khoản 1, 2, 3 nờu trờn, một số trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định như sau: a) Đối với cụng tỏc bố trớ, ổn định dõn cư ở vựng dự ỏn phỏt triển kinh tế - xó hội do Bộ Quốc phũng quản lý thực hiện theo Quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư này và Thụng tư liờn tịch số 09/2003/TTLT-BNN-BQP ngày của Liờn Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn - Bộ Quốc phũng.
- b) Đối với hộ di cư tự do đang ở trong cỏc khu rừng tự nhiờn, rừng đặc dụng, rừng phũng hộ cần di chuyển ra khỏi cỏc khu rừng đú thỡ cơ quan quản lý bố trớ dõn cư của địa phương phối hợp với cơ quan Kiểm lõm, Ban Quản lý rừng, Uỷ ban nhõn dõn huyện, xó điều tra, phõn loại đối tượng, xõy dựng phương ỏn bố trớ, ổn định và tổ chức di dời dõn ra khỏi rừng đến vựng quy hoạch.
- c) Đối với cỏc địa phương nhận dõn xen ghộp Căn cứ chỉ tiờu kế hoạch tiếp nhận dõn đến xen ghộp của cỏc xó, Cơ quan quản lý bố trớ, ổn định dõn cư cấp tỉnh phối hợp với cỏc cấp chớnh quyền địa phương kiểm tra địa bàn nhận dõn, tổng hợp và trỡnh Uỷ ban nhõn dõn huyện ra quyết định tiếp nhận cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư..
- đ) Việc giải quyết chớnh sỏch hỗ trợ bố trớ, ổn định dõn cư nội tỉnh (cựng huyện), trong vựng dự ỏn theo quy định hiện hành do cơ quan chuyờn ngành thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư của từng địa phương thực hiện..
- Cơ quan quản lý và thực hiện bố trớ, ổn định dõn cư địa phương nơi đi cú trỏch nhiệm xõy dựng phương ỏn bố trớ, ổn định dõn cư, phối hợp với chớnh quyền địa phương nơi đi tổ chức di chuyển an toàn về người, tài sản cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư từ nơi ở cũ đến nơi định cư mới..
- Giai đoạn tiếp nhận bố trớ, ổn định dõn cư.
- Cơ quan quản lý bố trớ, ổn định dõn cư của nơi đến.
- a) Kiểm tra danh sỏch trớch ngang cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư theo từng đối tượng..
- b) Lập biờn bản giao nhận hộ bố trớ, ổn định dõn cư thực đến vựng dự ỏn..
- c) Phối hợp với chủ dự ỏn bố trớ cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư vào khu tỏi định cư theo quy hoạch..
- d) Giải quyết chớnh sỏch hỗ trợ đầu đến cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư đến vựng dự ỏn theo quy định hiện hành..
- Chớnh quyền địa phương nơi đến a) Uỷ ban nhõn dõn cấp huyện (thị xó) cú quyết định tiếp nhận số hộ - lao động - nhõn khẩu thực đến vựng dự ỏn..
- b) Làm thủ tục nhập hộ khẩu thường trỳ cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư thực đến..
- theo quy hoạch của dự ỏn và làm cỏc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- đồng thời tổ chức tốt cụng tỏc khuyến nụng, khuyến lõm, khuyến ngư và thực hiện cỏc chớnh sỏch hỗ trợ khỏc để người dõn sớm ổn định đời sống, phỏt triển sản xuất.
- d) Ở những vựng dự ỏn được phờ duyệt nhưng khụng tổ chức khai hoang tập trung thỡ căn cứ vào quỹ đất của từng vựng dự ỏn, chớnh quyền địa phương cựng chủ dự ỏn tiến hành giao đất chưa sử dụng cho hộ bố trớ, ổn định dõn cư tự khai hoang đưa vào sản xuất nụng, lõm nghiệp với mức đất giao theo thực tế của địa phương nhưng khụng vượt quỏ quy định hiện hành của Luật Đất đai.
- Kinh phớ hỗ trợ khai hoang cho cỏc hộ được nghiệm thu, thanh toỏn theo quy định hiện hành của Nhà nước..
- Cỏc địa phương nơi đi và nơi đến, chủ dự ỏn phải giải quyết những vướng mắc, khú khăn về sản xuất, điều kiện sống cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư trong thời gian đầu đến định cư ở nơi mới..
- Hệ thống biểu mẫu bao gồm: 11 biểu mẫu, cỏc biểu mẫu được ỏp dụng phự hợp với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư quy định tại Điều 4.
- Mẫu số 1: Biờn bản kiểm tra địa bàn vựng dự ỏn đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư ngoài tỉnh..
- Mẫu số 2: Đơn tự nguyện bố trớ, ổn định dõn cư.
- Mẫu số 3: Danh sỏch trớch ngang cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư..
- (Đối với hỡnh thức bố trớ dõn cư nội tỉnh trong cựng Huyện hoặc nội vựng dự ỏn thỡ chỉ cần làm Quyết định này và thờm vào Điều 1 là Nay di chuyển và tiếp nhận.
- Mẫu số 5: Danh sỏch cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư hưởng chớnh sỏch hỗ trợ nơi đi (ỏp dụng cho trường hợp bố trớ, ổn định dõn cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khỏc huyện)..
- (Nếu trong 1 đợt bố trớ, ổn định dõn cư cú cỏc hộ của nhiều xó thỡ mỗi xó lập một danh sỏch.) 6.
- Mẫu số 6: Biờn bản tiếp nhận, nghiệm thu hộ bố trớ, ổn định dõn cư.
- Mẫu số 7: Quyết định của ủy ban nhõn dõn huyện/thị xó (đối với trường hợp bố trớ, ổn định dõn cư trong tỉnh) hoặc của ủy ban nhõn dõn Tỉnh (đối với trường hợp bố trớ, ổn định dõn cư ngoài tỉnh) về việc tiếp nhận hộ bố trớ, ổn định dõn cư đến vựng dự ỏn..
- Mẫu số 8: Danh sỏch tiếp nhận hộ bố trớ, ổn định dõn cư được hưởng chớnh sỏch hỗ trợ nơi đến {ỏp dụng cho trường hợp bố trớ, ổn định dõn cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khỏc huyện.
- Mẫu số 9: Danh sỏch cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư hưởng chớnh sỏch hỗ trợ nơi đi – nơi đến (ỏp dụng cho hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư nội tỉnh (cựng huyện) hoặc nội vựng Dự ỏn).
- Mẫu số 11: Quyết định của ủy ban nhõn dõn huyện (thị xó) về việc tiếp nhận hộ bố trớ, ổn định dõn cư đến xó theo hỡnh thức xen ghộp..
- Mẫu biểu ỏp dụng cho cỏc hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư.
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư nội vựng dự ỏn: ỏp dụng cỏc mẫu biểu số .
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư nội tỉnh cựng huyện: ỏp dụng cỏc mẫu biểu số .
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư nội tỉnh khỏc huyện: ỏp dụng cỏc mẫu biểu số .
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư ngoại tỉnh: ỏp dụng cỏc mẫu biểu số .
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư đến cỏc xó nhận dõn xen ghộp cựng huyện: ỏp dụng cỏc mẫu biểu số .
- Đối với hỡnh thức bố trớ, ổn định dõn cư đến cỏc xó nhận dõn xen ghộp khỏc huyện: ỏp dụng cỏc biểu mẫu số .
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Trỏch nhiệm của cơ quan quản lý bố trớ, ổn định dõn cư của cỏc địa phương.
- Cơ quan quản lý bố trớ, ổn định dõn cư của cỏc địa phương (nơi đi và nơi đến) là cỏc Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn (cơ quan thường trực Chương trỡnh bố trớ dõn cư cấp tỉnh) cú trỏch nhiệm phối hợp với cỏc đơn vị liờn quan để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện:.
- Quản lý Nhà nước về bố trớ, ổn định dõn cư và tổ chức triển khai thực hiện cỏc dự ỏn quy hoạch, bố trớ dõn cư trờn địa bàn lónh thổ, đồng thời là đầu mối giải quyết chế độ hỗ trợ về chớnh sỏch bố trớ, ổn định dõn cư và giải quyết đơn thư, khiếu nại cú liờn quan trong phạm vi mỡnh phụ trỏch (nếu cú) và cú bỏo cỏo về cụng tỏc thanh, kiểm tra hàng năm..
- Thực hiện nghiờm tỳc chế độ bỏo cỏo định kỳ (theo quý, 6 thỏng, năm) tỡnh hỡnh thực hiện, thanh quyết toỏn kinh phớ bố trớ, ổn định dõn cư theo quy định của Luật Ngõn sỏch và cỏc văn bản tài chớnh hiện hành.
- Bỏo cỏo quyết toỏn kinh phớ bố trớ, ổn định dõn cư hàng năm phải đớnh kốm đủ cỏc biểu mẫu của quy trỡnh bố trớ, ổn định dõn cư cho từng loại đối tượng.
- Trỏch nhiệm của chớnh quyền địa phương.
- Chớnh quyền địa phương nơi đưa bố trớ, ổn định dõn cư giải quyết việc chuyển nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, cắt chuyển hộ khẩu.
- thanh toỏn dứt điểm cụng nợ và những tồn tại ở quờ cũ theo quy định hiện hành cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư trước khi di chuyển.
- Chớnh quyền địa phương nơi tiếp nhận dõn đến phải tiến hành việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhập hộ khẩu cho cỏc hộ bố trớ, ổn định dõn cư khi đến định cư ở nơi mới kịp thời theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Địa phương nơi đưa dõn đi và tiếp nhận dõn đến ỏp dụng cỏc mẫu biểu của Thụng tư cần đảm bảo theo quy định về thủ tục hành chớnh của cỏc cấp chớnh quyền ở tỉnh.
- Trong quỏ trỡnh thực hiện Quy trỡnh nếu cú vướng mắc, cỏc Bộ, ngành, địa phương kịp thời phản ỏnh về Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn để nghiờn cứu, bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi