« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 16/2010/TT-NHNN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP về hoạt động thông tin tín dụng


Tóm tắt Xem thử

- của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- Căn cứ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành một số quy định tại Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng (sau đây viết tắt là Nghị định số 10) như sau: CHƯƠNG I.
- Điều kiện, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) của Công ty thông tin tín dụng.
- Hoạt động nghiệp vụ của Công ty thông tin tín dụng.
- Quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng..
- Công ty thông tin tín dụng;.
- Đội ngũ quản lý của Công ty thông tin tín dụng là những người giữ chức danh: thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Thành viên hợp danh, thành viên Ban Kiểm soát của Công ty thông tin tín dụng.
- b) Có trang thiết bị công nghệ thông tin tiên tiến phù hợp với mặt bằng công nghệ hiện tại của hệ thống tổ chức cấp tín dụng.
- d) Có phương án bảo mật, an toàn thông tin.
- (ii) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc công nghệ thông tin..
- Có phương án kinh doanh khả thi và không được kinh doanh ngành nghề nào khác ngoài nội dung hoạt động thông tin tín dụng quy định tại Nghị định số 10.
- b) Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng.
- c) Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
- d) Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay.
- e) Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng.
- k) Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
- iii) Danh mục và bản thuyết minh về trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng.
- viii) Văn bản của các ngân hàng thương mại cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;.
- ix) Văn bản thoả thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
- b) Các bộ hồ sơ còn lại do Công ty thông tin tín dụng sao chụp từ các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và đóng dấu giáp lai trên từng giấy tờ đã sao chụp..
- Trung tâm Thông tin tín dụng làm đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ tin học, Vụ Pháp chế tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Trình tự thẩm định a) Trung tâm Thông tin tín dụng tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của doanh nghiệp, Trung tâm Thông tin tín dụng xử lý như sau:.
- c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản thẩm định của các đơn vị, Trung tâm Thông tin tín dụng tổng hợp ý kiến, soạn thảo văn bản trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Thống đốc) quyết định: i) Ký quyết định cấp Giấy chứng nhận nếu Công ty thông tin tín dụng đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 10 và Thông tư này.
- Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản Giấy chứng nhận nguyên vẹn trong suốt quá trình hoạt động.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy toàn bộ, bị rách, hoặc bị hư hỏng dưới các hình thức khác, Công ty thông tin tín dụng phải lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước (thông qua Trung tâm Thông tin tín dụng) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau: a) Trường hợp bị mất, bị cháy toàn bộ Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm: i) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó trình bày rõ lý do bị mất, bị cháy.
- ii) Văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc Công ty thông tin tín dụng khai báo mất hoặc bị cháy toàn bộ Giấy chứng nhận của Công ty thông tin tín dụng.
- c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Công ty thông tin tín dụng, Trung tâm Thông tin tín dụng trình Thống đốc xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận.
- Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận gồm: a) Tờ trình của người đại diện theo pháp luật của Công ty thông tin tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước (thông qua Trung tâm Thông tin tín dụng), trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Thông tin tín dụng trình Thống đốc xem xét, quyết định việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận.
- Trường hợp đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận không phù hợp với quy định tại Nghị định số 10 hoặc Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu Công ty thông tin tín dụng xem xét lại đề nghị thay đổi..
- Nội dung chuyển đổi của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ thông tin tín dụng đang hoạt động trước ngày Nghị định số 10 có hiệu lực 1.
- Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ thông tin tín dụng đang hoạt động trước ngày 15/4/2010 phải tiến hành hoàn thiện các điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10 và Điều 4 Thông tư này, lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 10 và Điều 5 Thông tư này.
- Kể từ ngày doanh nghiệp không bảo đảm được các điều kiện hoạt động và không được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận phải chấm dứt hoạt động thông tin tín dụng và làm thủ tục rút nội dung hoạt động thông tin tín dụng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
- CHƯƠNG III HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG Điều 12.
- Nguồn thu thập thông tin 1.
- Công ty thông tin tín dụng được thu thập thông tin từ các nguồn sau đây : a) Tổ chức cấp tín dụng.
- b) Khách hàng vay của tổ chức cấp tín dụng có cam kết cung cấp thông tin.
- c) Công ty thông tin tín dụng khác.
- d) Trung tâm Thông tin tín dụng.
- g) Các nguồn thông tin hợp pháp khác.
- Công ty thông tin tín dụng phải thực hiện các biện pháp kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các thông tin tín dụng thu thập được từ các nguồn quy định tại Khoản 1 Điều này trước khi sử dụng.
- Phạm vi thu thập thông tin 1.
- Công ty thông tin tín dụng chỉ được thu thập các thông tin tín dụng và các thông tin liên quan quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 10 về khách hàng vay được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10..
- Tổ chức cấp tín dụng chỉ cung cấp thông tin tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 10 cho Công ty thông tin tín dụng sau khi đã có sự thoả thuận với khách hàng vay.
- Nguyên tắc, phạm vi sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng 1.
- Sản phẩm thông tin tín dụng được sử dụng như là một tài liệu tham khảo, bổ sung thông tin cho người sử dụng.
- Người sử dụng tự chịu trách nhiệm về các quyết định của mình khi sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
- Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm khuyến cáo để người sử dụng biết về nguyên tắc, phạm vi sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
- Tổ chức, cá nhân không được sửa đổi hoặc sao chép sản phẩm thông tin tín dụng để cung cấp cho bên thứ ba, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 14 Nghị định số 10.
- Việc sao chép, khai thác, sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng trong nội bộ tổ chức của người sử dụng được thực hiện theo hợp đồng ký kết với Công ty thông tin tín dụng.
- CHƯƠNG IV QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG Điều 16.
- Thanh tra hoạt động thông tin tín dụng.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị đầu mối tiến hành thanh tra về hoạt động của Công ty thông tin tín dụng theo định kỳ một năm một lần.
- Trường hợp cần thiết, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thanh tra đột xuất hoạt động của Công ty thông tin tín dụng theo quy định pháp luật.
- Trong quá trình thanh tra hoạt động của Công ty thông tin tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có thể đề nghị Cục Công nghệ tin học, Trung tâm Thông tin tín dụng, Vụ Pháp chế cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra.
- Báo cáo hoạt động thông tin tín dụng.
- Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước các báo cáo sau:.
- danh sách chi tiết nguồn thu thập thông tin.
- danh sách các tổ chức cấp tín dụng cam kết cung cấp thông tin.
- thoả thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết.
- cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin;.
- Công ty thông tin tín dụng gửi báo cáo định kỳ, đột xuất cho Ngân hàng Nhà nước bằng file điện tử.
- Trong trường hợp cần thiết được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu, Công ty thông tin tín dụng gửi báo cáo bằng hình thức văn bản giấy.
- Trung tâm Thông tin tín dụng là đầu mối tiếp nhận các báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của các Công ty thông tin tín dụng và có trách nhiệm gửi cho các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng.
- năm…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Căn cứ Thông tư số.
- của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp.
- đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng sau đây: 1.
- Tên của Công ty thông tin tín dụng.
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật..
- Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ Công ty thông tin tín dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Tên Công ty thông tin tín dụng.
- Quá trình công tác - Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính - Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại Công ty thông tin tín dụng và các tổ chức khác.
- cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ Công ty thông tin tín dụng.
- năm…… PHƯƠNG ÁN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG Căn cứ Thông tư số.
- của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng,.
- lập Phương án kinh doanh hoạt động thông tin tín dụng như sau: 1.
- b) Khả năng biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các loại rủi ro phát sinh trong hoạt động thông tin tín dụng.
- Công nghệ thông tin.
- a) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin.
- đ) Hệ thống dự phòng thảm hoạ có thể bảo đảm duy trì mọi hoạt động công nghệ thông tin của Công ty thông tin tín dụng khi xảy ra sự cố với thời gian gián đoạn ngắn nhất;.
- Khả năng thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng, tạo lập và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng: a) Dự kiến về nguồn, phạm vi, phương thức thu thập thông tin.
- lưu giữ dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng.
- Khả năng đứng vững và phát triển của công ty trên thị trường: a) Phân tích và đánh giá thị trường thông tin tín dụng (thực trạng, thách thức và triển vọng).
- năm…… CAM KẾT CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG Căn cứ Thông tư số.
- của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- xét khả năng và nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin tín dụng giữa các bên, Ngân hàng thương mại.
- Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin tín dụng về khách hàng vay tại Ngân hàng thương mại.
- giữa các bên về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng, khi Doanh nghiệp.
- được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng.
- Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng vay tại Ngân hàng thương mại.
- cho Công ty thông tin tín dụng khác.
- Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp.
- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG (BẢN CHÍNH) THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng….,.
- CHỨNG NHẬN: Tên Công ty thông tin tín dụng.
- Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận này, đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng theo quy định pháp luật.
- Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm duy trì liên tục các điều kiện hoạt động đã được chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và không được kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào khác