« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 179/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007


Tóm tắt Xem thử

- c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc khi doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
- c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
- Thẩm quyền xóa nợ.
- Thủ tướng Chính phủ xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5 (năm) tỷ đồng.
- a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xóa nợ đối với hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa.
- b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với hồ sơ chỉ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt căn cứ vào tổng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- HỒ SƠ XÓA NỢ.
- Đối với đối tượng xóa nợ là hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
- Văn bản đề nghị xóa nợ của Cục Thuế (mẫu số 02 và 02a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với đối tượng xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
- Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (mẫu số 03 và 03a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với đối tượng xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước đã hoàn thành cổ phần hóa quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
- Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
- Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ.
- căn cứ xóa nợ.
- lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
- Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Cục Hải quan đó.
- Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi hồ sơ xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
- Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
- Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
- Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
- lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
- Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Hải quan đó.
- Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
- Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp về việc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
- Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
- TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA NỢ.
- Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- lập công văn gửi Cục Thuế đề nghị xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 07 và 07a ban hành theo Thông tư này.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế ban hành quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (mẫu số 08 và 08a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hồ sơ xóa nợ quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 09 ban hành theo Thông tư này.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu số 10 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.
- c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì Cục Thuế/Cục Hải quan thông báo cho doanh nghiệp để thực hiện nộp ngân sách nhà nước (mẫu số 13 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 11 ban hành theo Thông tư này.
- Đối với trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu số 12 ban hành theo Thông tư này).
- Công khai đối tượng được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Đối với các trường hợp khác: Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được đăng công khai trên website của cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị xóa nợ cho người nộp thuế.
- Website Tổng cục Thuế;.
- V/v đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Kính gửi: Tên cơ quan thuế cấp trên Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007..
- đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 cho....(số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là đồng.
- Đề nghị Cục Thuế.
- TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ.
- Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ.
- Căn cứ xóa nợ.
- (1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế.
- (3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế.
- DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ,.
- TỔNG CỤC THUẾ.
- CỤC THUẾ.....
- Kính gửi: Tổng cục Thuế Thực hiện Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày Cục Thuế đã lập/ tiếp nhận hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với.
- Cục Thuế xác định: .....hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là.
- Cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với số hộ gia đình, cá nhân.
- đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là đồng.
- Chi cục Thuế (nơi gửi hồ sơ);.
- Lý do xóa nợ.
- TỔNG CỤC THUẾ/.
- V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3, Điều 6 và Điều 10 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục Thuế/Cục Hải quan.
- đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp.
- Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ Chi tiết theo danh sách mẫu số 03a đính kèm) trong đó:.
- Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa.
- Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan Căn cứ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 11 Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục thuế/Cục Hải quan.
- Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ doanh nghiệp đề nghị xóa nợ..
- Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 Cục Thuế/Cục Hải quan.
- đề nghị xóa nợ..
- Số đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp.
- Số đề nghị xóa nợ của Cục Thuế/Cục Hải quan I/ Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN xác định giá trị doanh nghiệp.
- III/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ.
- Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp.
- xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ.
- Đối tượng xóa nợ.
- Điều kiện xóa nợ.
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán..
- Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ.
- Tổng số tiền thuế, tiền phạt tên doanh nghiệp.
- đề nghị xóa nợ là.
- II/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ.
- V/v bổ sung hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Căn cứ Khoản........Điều.......Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;.
- Sau khi thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số.
- Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp.
- Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;.
- Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ.
- (2) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế.
- (4) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế.
- Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007;.
- Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;.
- Doanh nghiệp.
- V/v: không xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số.
- nhận được đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho ...(tổng số hộ gia đình, cá nhân.
- Tổng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ.
- (3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế