« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 24/2010/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng


Tóm tắt Xem thử

- BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ CÔNG THƯƠNG .
- THÔNG TƯ Quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu.
- tự động đối với một số mặt hàng.
- Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;.
- Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.
- Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với thương nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
- Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành: a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.
- b) Hàng nhập khẩu phi mậu dịch.
- c) Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành);.
- d) Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào các khu phi thuế quan và hàng sản xuất, gia công, lắp ráp trong các khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa.
- e) Hàng nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế.
- g) Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư..
- Chương II CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG Điều 2.
- Đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động.
- Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
- Riêng hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan vào nội địa được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian..
- Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận.
- Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng - Trưởng cơ quan đại diện, Phó Vụ trưởng - Phó Trưởng cơ quan đại điện của Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh ký xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu tự động và sử dụng con dấu của Bộ Công Thương, con dấu của Cơ quan đại diện Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu tự động.
- Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm: a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)..
- c) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)..
- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này..
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động.
- Thời gian cấp giấy phép nhập khẩu tự động.
- Thời gian cấp giấy phép nhập khẩu tự động là 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 3.
- Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký nhập khẩu của thương nhân nộp cho Bộ Công Thương chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ gửi thông báo cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đăng ký..
- Quy định về giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan.
- Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương cấp cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hoá, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hoá quản lý chuyên ngành và hàng hoá kinh doanh có điều kiện.
- Cấp lại, sửa đổi và thu hồi giấy phép nhập khẩu tự động.
- Trường hợp giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân gửi bộ hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 3 và văn bản giải trình, đề nghị cấp lại giấy phép về Bộ Công Thương.
- Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân..
- Trường hợp giấy phép nhập khẩu tự động không bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng nhưng hết hiệu lực, thương nhân gửi bộ hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 3, bản gốc giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp và văn bản đề nghị xin huỷ giấy phép đã được cấp và xin cấp giấy phép mới về Bộ Công Thương.
- Trường hợp cần điều chỉnh nội dung của giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp, thương nhân gửi bộ hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 3 (kèm theo đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa), bản gốc giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp và văn bản giải trình, đề nghị sửa đổi giấy phép về Bộ Công Thương.
- Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân..
- Trong trường hợp giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công Thương sẽ thu hồi giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan..
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2010 và thay thế Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng..
- Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp trước ngày 12 tháng 7 năm 2010 theo quy định tại Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng tiếp tục có giá trị thực hiện theo nội dung đã xác nhận..
- Trách nhiệm thi hành Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các bên liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý..
- Website Bộ Công Thương.
- của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng).
- Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 0304.
- Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết.
- Chương 17 Đường và các loại kẹo đường.
- Chương 18 Ca cao và các chế phẩm từ ca cao.
- Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao.
- bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dư​ợc, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tư​ơng tự.
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè hoặc chè Paragoay.
- rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó.
- Nư​ớc xốt và các chế phẩm làm nư​ớc xốt.
- Súp và nư​ớc xuýt và các chế phẩm để làm súp, nư​ớc xuýt.
- Chương 33 Tinh dầu và các chất tựa nhựa.
- Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm d​ưỡng da (trừ d​ược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng.
- Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic.
- Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic.
- quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác.
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: 6308.
- Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự.
- Gạch xây dựng, gạch lát nền, ngói lót, ngói đệm và các loại tương tự bằng gốm, sứ 6905.
- Ống dẫn, máng dẫn, máng thoát và các phụ kiện để lắp ráp bằng gốm, sứ.
- các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ không tráng men, có hoặc không có lớp nền 6908.
- các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ đã tráng men, có hoặc không có lớp nền 6910.
- Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nư​ớc, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tư​ơng tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
- Chương 70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh.
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
- miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại t​ương tự bằng sắt hoặc thép.
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép..
- Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm.
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm.
- miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tư​ơng tự bằng nhôm.
- Chương 85 Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng.
- bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên.
- Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện.
- Chương 87 Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng.
- bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự.
- biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự.
- Chi chú: Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 216/2009/QĐ-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng) TÊN THƯƠNG NHÂN Số : V/v Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động.
- Kính gửi: Bộ Công Thương - Tên Thương nhân.
- Đề nghị Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau: STT.
- Hợp đồng nhập khẩu số:….ngày.....tháng ....năm.
- (Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác) Cửa khẩu nhập khẩu.
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu: (Ghi dự kiến từ ngày…tháng…năm… nào? đến ngày…tháng…năm… nào?) Đã đăng ký tại Bộ Công Thương Hà Nội (hoặc TP.
- của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng) TÊN THƯƠNG NHÂN Số.
- Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Công ty.
- xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau: 1.
- Hợp đồng nhập khẩu số.
- Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động Đính kèm:.
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu.
- của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng) TÊN NGÂN HÀNG.
- cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số.
- đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số.
- (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động.
- (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng) TÊN THƯƠNG NHÂN.
- BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU (Đối với hàng hoá nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian) Kính gửi: Bộ Công Thương.
- Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau: Tên hàng.
- Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo.
- Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)