« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề


Tóm tắt Xem thử

- THễNG TƯ Quy định chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 thỏng 11 năm 2006.
- Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 thỏng 12 năm 2007 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội.
- Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 thỏng 8 năm 2009 của Chớnh phủ, quy định trỏch nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội quy định chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề như sau:.
- Chương I QUY ĐỊNH CHUNG.
- Thụng tư này quy định chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề, bao gồm cỏc yờu cầu về phẩm chất chớnh trị, đạo đức, lối sống và năng lực nghề nghiệp.
- Thụng tư này ỏp dụng đối với giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề tại cỏc trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tõm dạy nghề và cỏc cơ sở khỏc cú tham gia hoạt động dạy nghề.
- Thụng tư này khụng ỏp dụng đối với giỏo viờn, giảng viờn dạy cỏc mụn chung, cỏc mụn văn hoỏ tại cỏc trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề.
- Mục đớch ban hành chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề 1.
- Làm cơ sở để xõy dựng mục tiờu đào tạo, chương trỡnh đào tạo, bồi dưỡng nhằm nõng cao chất lượng giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề.
- Giỳp giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề tự đỏnh giỏ phẩm chất chớnh trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đú xõy dựng kế hoạch học tập, rốn luyện phấn đấu nõng cao phẩm chất đạo đức, trỡnh độ chuyờn mụn, nghiệp vụ.
- Làm cơ sở để đỏnh giỏ giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề hàng năm phục vụ cụng tỏc quy hoạch, sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ này.
- Làm cơ sở để xõy dựng chế độ, chớnh sỏch đối với giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề.
- “Chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề” là hệ thống cỏc yờu cầu cơ bản về phẩm chất chớnh trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp mà giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề cần đạt được nhằm đỏp ứng mục tiờu dạy nghề.
- “Tiờu chớ” là một lĩnh vực của chuẩn, bao gồm cỏc yờu cầu cú nội dung liờn quan thể hiện năng lực của giỏo viờn, giảng viờn thuộc lĩnh vực đú.
- Trong mỗi tiờu chớ cú một số tiờu chuẩn..
- “Tiờu chuẩn” là những yờu cầu cụ thể của tiờu chớ.
- Trong mỗi tiờu chuẩn cú cỏc chỉ số đỏnh giỏ..
- “Giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề” là giỏo viờn dạy trỡnh độ sơ cấp nghề (sau đõy gọi là giỏo viờn sơ cấp nghề), giỏo viờn dạy trỡnh độ trung cấp nghề (sau đõy gọi là giỏo viờn trung cấp nghề), giảng viờn dạy trỡnh độ cao đẳng nghề (sau đõy gọi là giảng viờn cao đẳng nghề).
- Tiờu chuẩn 1: Phẩm chất chớnh trị a) Chấp hành nghiờm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chớnh sỏch, phỏp luật của Nhà nước.
- đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm phỏp luật và cỏc quy định nghề nghiệp.
- d) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ cụng dõn, tớch cực tham gia cỏc hoạt động chớnh trị, xó hội.
- Tiờu chuẩn 2: Đạo đức nghề nghiệp a) Yờu nghề, tõm huyết với nghề.
- đoàn kết, hợp tỏc, cộng tỏc với đồng nghiệp, cú ý thức xõy dựng tập thể tốt để cựng thực hiện mục tiờu dạy nghề.
- thực hiện đỳng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, cơ sở, ngành.
- c) Cụng bằng trong giảng dạy, giỏo dục, khỏch quan trong đỏnh giỏ năng lực của người học.
- d) Thực hiện phờ bỡnh và tự phờ bỡnh thường xuyờn, nghiờm tỳc.
- Tiờu chuẩn 3: Lối sống, tỏc phong a) Sống cú lý tưởng, cú mục đớch, ý chớ vươn lờn, cú tinh thần phấn đấu liờn tục với động cơ trong sỏng và tư duy sỏng tạo.
- trang phục khi thực hiện nhiệm vụ giản dị, gọn gàng, lịch sự, khụng gõy phản cảm và phõn tỏn sự chỳ ý của người học.
- cú thỏi độ văn minh, lịch sự, đỳng mực trong quan hệ xó hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với người học, với phụ huynh người học và nhõn dõn.
- d) Xõy dựng gia đỡnh văn hoỏ.
- thực hiện nếp sống văn hoỏ nơi cụng cộng.
- Tiờu chuẩn 1: Kiến thức chuyờn mụn a) Đối với giỏo viờn sơ cấp nghề - Cú bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyờn nghiệp trở lờn.
- cú trỡnh độ A về tin học trở lờn.
- Nắm vững kiến thức của mụn học, mụ-đun được phõn cụng giảng dạy.
- b) Đối với giỏo viờn trung cấp nghề - Cú bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lờn, chuyờn ngành phự hợp với nghề giảng dạy.
- cú trỡnh độ B về một ngoại ngữ thụng dụng và cú trỡnh độ A về tin học trở lờn.
- Nắm vững kiến thức nghề được phõn cụng giảng dạy.
- c) Đối với giảng viờn cao đẳng nghề - Cú bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lờn, chuyờn ngành phự hợp với nghề giảng dạy.
- cú trỡnh độ B về một ngoại ngữ thụng dụng và cú trỡnh độ B về tin học trở lờn;.
- Tiờu chuẩn 2: Kỹ năng nghề a) Đối với giỏo viờn sơ cấp nghề - Cú kỹ năng nghề tương đương trỡnh độ trung cấp nghề hoặc bậc 3/7, bậc 2/6 hoặc là nghệ nhõn cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trở lờn.
- Thực hiện thành thạo cỏc kỹ năng nghề quy định trong chương trỡnh mụn học, mụ-đun được phõn cụng giảng dạy.
- Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phõn cụng giảng dạy.
- b) Đối với giỏo viờn trung cấp nghề - Cú kỹ năng nghề tương đương trỡnh độ cao đẳng nghề hoặc bậc 4/7, bậc 3/6 trở lờn hoặc là nghệ nhõn cấp quốc gia.
- Thực hiện thành thạo cỏc kỹ năng của nghề được phõn cụng giảng dạy.
- Tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phõn cụng giảng dạy.
- c) Đối với giảng viờn cao đẳng nghề - Cú kỹ năng nghề tương đương trỡnh độ cao đẳng nghề hoặc bậc 5/7, bậc 4/6 trở lờn hoặc là nghệ nhõn cấp quốc gia.
- Tiờu chớ 3: Năng lực sư phạm dạy nghề 1.
- Tiờu chuẩn 1: Trỡnh độ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, thời gian tham gia giảng dạy a) Cú bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc cú chứng chỉ sư phạm dạy nghề phự hợp với cấp trỡnh độ đào tạo hoặc tương đương.
- b) Cú thời gian tham gia giảng dạy ớt nhất 6 thỏng đối với giỏo viờn sơ cấp nghề, 12 thỏng đối với giỏo viờn trung cấp nghề, giảng viờn cao đẳng nghề.
- Tiờu chuẩn 2: Chuẩn bị hoạt động giảng dạy a) Lập được kế hoạch giảng dạy mụn học, mụ-đun được phõn cụng trờn cơ sở chương trỡnh, kế hoạch đào tạo của cả khoỏ học.
- c) Lựa chọn được phương phỏp dạy học phự hợp cho cỏc bài học của chương trỡnh mụn học, mụ-đun thuộc nghề được phõn cụng giảng dạy;.
- Đối với giỏo viờn trung cấp nghề, giảng viờn cao đẳng nghề, ngoài yờu cầu trờn cũn phải chủ trỡ hoặc tham gia thiết kế và bố trớ trang thiết bị dạy học của phũng học chuyờn mụn phự hợp với chương trỡnh của nghề phõn cụng giảng dạy.
- Tiờu chuẩn 3: Thực hiện hoạt động giảng dạy a) Tổ chức dạy học phự hợp với nghề đào tạo và với từng đối tượng người học.
- thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đỳng chương trỡnh, nội dung;.
- b) Thực hiện cỏc giờ dạy lý thuyết/thực hành/tớch hợp theo đỳng giỏo ỏn, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thỏi độ theo quy định.
- c) Biết vận dụng, phối hợp cỏc phương phỏp dạy học nhằm phỏt huy tớnh tớch cực, sỏng tạo, phỏt triển năng lực tự học của người học.
- d) Sử dụng thành thạo cỏc phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy nghề để nõng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng dạy nghề.
- ứng dụng được cụng nghệ thụng tin trong giảng dạy.
- Tiờu chuẩn 4: Kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của người học a) Lựa chọn và thiết kế được cỏc cụng cụ kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của người học về kiến thức, kỹ năng và thỏi độ phự hợp với mụn học, mụ-đun được phõn cụng giảng dạy.
- b) Thực hiện việc kiểm tra, đỏnh giỏ toàn diện, chớnh xỏc, mang tớnh giỏo dục và đỳng quy định.
- Tiờu chuẩn 5: Quản lý hồ sơ dạy học a) Thực hiện đầy đủ cỏc quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sỏch, hồ sơ dạy học.
- b) Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
- Tiờu chuẩn 6: Xõy dựng chương trỡnh, biờn soạn giỏo trỡnh, tài liệu giảng dạy a) Đối với giỏo viờn sơ cấp nghề - Nắm được căn cứ, nguyờn tắc, yờu cầu và quy trỡnh xõy dựng chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ sơ cấp.
- Cú khả năng tham gia biờn soạn, chỉnh lý chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ sơ cấp, chương trỡnh bồi dưỡng nghề phự hợp với nguyờn tắc xõy dựng và mục tiờu của chương trỡnh.
- tham gia biờn soạn giỏo trỡnh, tài liệu giảng dạy trỡnh độ sơ cấp nghề.
- b) Đối với giỏo viờn trung cấp nghề - Nắm được căn cứ, nguyờn tắc, yờu cầu và quy trỡnh xõy dựng chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ trung cấp.
- Cú khả năng chủ trỡ hoặc tham gia biờn soạn, chỉnh lý chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ trung cấp, chương trỡnh bồi dưỡng nghề phự hợp với nguyờn tắc xõy dựng và mục tiờu của chương trỡnh.
- chủ trỡ hoặc tham gia biờn soạn giỏo trỡnh, tài liệu giảng dạy trỡnh độ trung cấp nghề.
- c) Đối với giảng viờn cao đẳng nghề - Nắm được căn cứ, nguyờn tắc, yờu cầu và quy trỡnh xõy dựng chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ cao đẳng.
- Cú khả năng chủ trỡ hoặc tham gia biờn soạn, chỉnh lý chương trỡnh dạy nghề trỡnh độ cao đẳng, chương trỡnh bồi dưỡng nghề phự hợp với nguyờn tắc xõy dựng và mục tiờu của chương trỡnh.
- chủ trỡ hoặc tham gia biờn soạn giỏo trỡnh, tài liệu giảng dạy trỡnh độ cao đẳng nghề.
- Tiờu chuẩn 7: Xõy dựng kế hoạch, thực hiện cỏc hoạt động giỏo dục a) Xõy dựng được kế hoạch giỏo dục người học thụng qua giảng dạy và qua cỏc hoạt động khỏc.
- b) Thực hiện việc giỏo dục đạo đức nghề nghiệp, thỏi độ nghề nghiệp thụng qua việc giảng dạy mụn học, mụ-đun theo kế hoạch đó xõy dựng.
- c) Vận dụng được cỏc hiểu biết về tõm lý, giỏo dục vào thực hiện hoạt động giỏo dục người học ở cơ sở dạy nghề.
- d) Đỏnh giỏ kết quả cỏc mặt rốn luyện đạo đức của người học theo quy định một cỏch chớnh xỏc, cụng bằng và cú tỏc dụng giỏo dục.
- Tiờu chuẩn 8: Quản lý người học, xõy dựng mụi trường giỏo dục, học tập a) Quản lý được cỏc thụng tin liờn quan đến người học và sử dụng hiệu quả cỏc thụng tin vào giỏo dục, dạy học, quản lý người học.
- b) Xõy dựng mụi trường giỏo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dõn chủ, hợp tỏc.
- Tiờu chuẩn 9: Hoạt động xó hội a) Phối hợp với gia đỡnh người học và cộng đồng động viờn, hỗ trợ, giỏm sỏt việc học tập, rốn luyện của người học.
- gúp phần huy động cỏc nguồn lực xó hội xõy dựng, phỏt triển cơ sở dạy nghề.
- b) Tham gia cỏc hoạt động xó hội trong và ngoài cơ sở dạy nghề, xõy dựng quan hệ giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp nhằm phỏt triển cơ sở dạy nghề, cộng đồng, xõy dựng phong trào học nghề lập nghiệp trong xó hội.
- Tiờu chuẩn 1: Trao đổi kinh nghiệm, học tập, bồi dưỡng, rốn luyện a) Thường xuyờn dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giỏo dục với đồng nghiệp.
- tớch cực tham gia hội giảng cỏc cấp.
- b) Tham gia bồi dưỡng đồng nghiệp theo yờu cầu phỏt triển của khoa, tổ chuyờn mụn.
- Đối với giỏo viờn trung cấp nghề, giảng viờn cao đẳng nghề: Phải tham gia bồi dưỡng nõng cao, luyện tay nghề cho học sinh, sinh viờn giỏi.
- c) Thường xuyờn tự học tập, bồi dưỡng, rốn luyện nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
- d) Tham gia cỏc khoỏ đào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, cụng nghệ, phương phỏp giảng dạy đỏp ứng yờu cầu của dạy nghề.
- Tiờu chuẩn 2: Nghiờn cứu khoa học Chỉ ỏp dụng đối với giỏo viờn trung cấp nghề, giảng viờn cao đẳng nghề.
- b) Chủ trỡ hoặc tham gia đề tài nghiờn cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lờn.
- Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8.
- Trỏch nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội 1.
- Hướng dẫn đỏnh giỏ, xếp loại giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề theo chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề quy định tại Thụng tư này.
- Xõy dựng chớnh sỏch động viờn, khuyến khớch giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề đạt chuẩn.
- Giao cho Tổng cục Dạy nghề tổng hợp kết quả đỏnh giỏ, xếp loại giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề hàng năm.
- trờn cơ sở đú cú kế hoạch xõy dựng, nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề.
- Trỏch nhiệm của cỏc bộ, ngành, cơ quan Trung ương của Tổ chức chớnh trị - xó hội, Uỷ ban nhõn dõn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chớnh trị - xó hội, Uỷ ban nhõn dõn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đỏnh giỏ, xếp loại giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội và cỏc quy định của Thụng tư này đối với cỏc cơ sở dạy nghề thuộc quyền quản lý, thụng bỏo kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội (Tổng cục Dạy nghề).
- căn cứ kết quả đỏnh giỏ, xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hoỏ và nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề của cỏc cơ sở dạy nghề thuộc quyền quản lý.
- Trỏch nhiệm của cơ sở dạy nghề Cỏc cơ sở dạy nghề tổ chức đỏnh giỏ, xếp loại giỏo viờn, giảng viờn theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội và cỏc quy định của Thụng tư này, bỏo cỏo kết quả cho cỏc cơ quan quản lý cấp trờn trực tiếp.
- căn cứ kết quả đỏnh giỏ, xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc đề xuất với cơ quan quản lý cấp trờn cú giải phỏp phự hợp nhằm nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề.
- Trỏch nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề Trờn cơ sở chuẩn giỏo viờn, giảng viờn dạy nghề quy định tại Thụng tư này, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giỏo viờn dạy nghề xõy dựng mục tiờu, nội dung, chương trỡnh đào tạo, bồi dưỡng phự hợp nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ giỏo viờn dạy nghề đỏp ứng yờu cầu thực tiễn