« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 37/2010/TT-BNNPTNT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- về chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm Nông sản .
- Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;.
- Ban hành kèm theo Thông tư này 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm Nông sản:.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cà phê nhân – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Nhân hạt điều – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Chè – Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm..
- QCVN BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA.
- CÀ PHÊ NHÂN – CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM.
- QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA CÀ PHÊ NHÂN – CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM National Technical Regulation on.
- Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các mức giới hạn tối đa về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cà phê nhân và các yêu cầu quản lý đối với cà phê nhân.
- Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, chế biến tiêu thụ cà phê nhân tại Việt Nam.
- QUY ĐỊNH KỸ THUẬT.
- PHƯƠNG PHÁP THỬ.
- Lấy mẫu.
- Xác định Ochratoxin A, theo.
- TCVN Thực phẩm – Xác định Ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc.
- Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng silica gel.
- Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat.
- Quy chuẩn này được công bố là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng và thực hiện khi nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ cà phê nhân.
- Các tổ chức, cá nhân tham gia nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ cà phê nhân phải thực hiện công bố hợp quy theo quy chuẩn này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này..
- Bảo đảm sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã công bố..
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ vào tình hình cụ thể trong quá trình thực hiện, để nâng cao chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm cà phê nhân các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân thông qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản sẽ kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi khi cần thiết..
- NHÂN HẠT ĐIỀU – CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM.
- QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA.
- Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các mức giới hạn tối đa về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nhân hạt điều sơ chế và các yêu cầu quản lý đối với nhân hạt điều.
- Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhập khẩu, sản xuất và tiêu thụ nhân hạt điều sơ chế tại Việt Nam.
- Xác định Aflatoxin, theo TCVN Thực phẩm – Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Quy chuẩn này được công bố là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng và thực hiện khi nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ nhân hạt điều.
- Các tổ chức, cá nhân tham gia nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ nhân hạt điều phải thực hiện công bố hợp quy theo quy chuẩn này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này.
- Bảo đảm sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã công bố.
- Cục Quản lý Chất lượng nông lâm và thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ vào tình hình cụ thể trong quá trình thực hiện, để nâng cao chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm nhân hạt điều các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân thông qua Cục Quản lý Chất lượng nông lâm và thủy sản sẽ kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi khi cần thiết..
- CHÈ – QUY TRÌNH LẤY MẪU PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.
- Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định về quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến, kinh doanh chè..
- Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân chế biến, kinh doanh, các tổ chức kiểm tra chè trên lãnh thổ Việt Nam..
- Chè búp tươi (chè đọt tươi).
- Chè búp khô (chè đọt khô).
- Bán thành phẩm thu được từ chè búp tươi sau quá trình sơ chế và đã được làm khô.
- Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm chè búp tươi.
- Lấy mẫu chè búp tươi 2.1.1.1.
- Nguyên tắc - Địa điểm lấy mẫu: Lấy mẫu tại nơi tiếp nhận và bảo quản chè búp tươi của cơ sở chế biến.
- Lô hàng là lượng chè búp tươi cùng loại, của cùng một nơi hoặc một người sản xuất, được giao nhận cùng một lần và không quá 2 tấn.
- Lấu mẫu - Trước khi lấy mẫu phải rải và trộn đều chè trên nền nhà thành một lớp dày không quá 30cm.
- Với lô chè dưới 1 tấn, lấy mẫu ở 5 vị trí (hình 1) và lô chè trên 1 tấn lấy mẫu ở 8 đến 9 vị trí (hình 2)..
- QCVN BNNPTNT - Khi lấy mẫu phải bốc chè từ trên mặt đến nền, tổng khối lượng mẫu của 1 lô hàng không ít hơn 1 kg.
- Khối lượng lô hàng lấy mẫu.
- Địa điểm, thời gian lấy mẫu.
- Người lấy mẫu.
- Bảo quản mẫu và thời gian lưu mẫu - Mẫu chè búp tươi được bảo quản trong điều kiện không bị ảnh hưởng tới chất lượng.
- Thời gian lưu mẫu đối với chè búp tươi không quá 02 ngày.
- Phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi 2.1.2.1.
- Phân tích chất lượng đối với chè búp tươi 2.1.2.1.1.
- Xác định hàm lượng bánh tẻ .
- Nguyên tắc Hàm lượng bánh tẻ của chè búp tươi được xác định trên cơ sở xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng bánh tẻ ở mẫu trung bình của mỗi lô hàng.
- Lựa chọn những búp và lá rời đã thống nhất là non ra và chỉ xác định bằng cách bấm bẻ phần còn lại.
- M là khối lượng mẫu đem xác định (g).
- Báo cáo kết quả Khi kết quả 2 lần xác định chênh lệch nhau không quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 lần xác định đó.
- nếu chênh nhau quá 2% thì phải xác định thêm 2 mẫu nữa.
- Nếu kết quả 2 lần xác định này chênh lệch không quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định này, nếu chênh lệch quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 4 lần xác định.
- Xác định hàm lượng nước ngoài đọt .
- Lấy mẫu - Lô hàng để lấy mẫu gồm những sọt chè bị ướt nhưng không quá 100 sọt.
- Lấy mẫu ở 10% số sọt chè ướt nhưng không ít hơn 3 sọt (nếu dưới 3 sọt phải lấy ở tất cả các sọt.
- Phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi theo Bảng 1 dưới đây, hoặc có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
- Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Phương pháp thử Antimon.
- TCVN Thực phẩm – Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ Asen.
- TCVN Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat Cadimi.
- TCVN EN Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy áp lực.
- TCVN Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử Chì.
- TCVN Thực phẩm – Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử Thủy ngân.
- TCVN EN Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi – lạnh (CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
- TCVN Thực phẩm – Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử Chlorpyrifos- methyl.
- TCVN CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo Cypermethrin.
- Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô.
- Lấy mẫu chè búp khô 2.2.1.1.
- Nguyên tắc - Địa điểm lấy mẫu: Lấy mẫu tại nơi bảo quản chè búp khô của cơ sở chế biến chè.
- Lấy mẫu Lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN Chè – Lấy mẫu.
- Bảo quản và thời gian lưu mẫu - Đối với chè búp khô, mẫu được bảo quản tránh ánh sáng và trong điều kiện không bị ảnh hưởng tới chất lượng.
- Phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô 2.2.2.1.
- Phân tích chất lượng đối với chè búp khô được quy định trong Bảng 2.
- Các phương pháp kiểm tra chất lượng chè búp khô Tên chỉ tiêu.
- Phương pháp thử 1.
- TCVN Chè – Xác định chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm 2.
- TCVN ISO Chè – Xác định hao hụt khối lượng ở 1030C 3.
- TCVN Chè đọt khô – Phương pháp thử 4.
- TCVN Chè đọt khô – Phương pháp thử.
- Phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô theo Bảng 3 dưới đây, hoặc có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
- TCVN EN Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy áp lực;.
- TCVN Thực phẩm – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí – Phương pháp sử dụng bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước.
- TCVN Thực phẩm – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp gel pectin.
- TCVN ISO Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C Coliform, CFU/g sản phẩm.
- TCVN ISO Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
- TCVN ISO Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
- TCVN ISO Thực phẩm – Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Các tổ chức, cá nhân chế biến, kinh doanh chè búp tươi và chè búp khô, các tổ chức kiểm tra phải tuân thủ quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm được quy định trong quy chuẩn này..
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý và tình hình thực tế, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung quy chuẩn này.