« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 39/2011/TT-BNNPTNT Hướng dẫn xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về di dân tái định cư


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về di dân.
- tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc “ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện”.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về di dân tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG.
- Thông tư này hướng dẫn trình tự, nội dung, lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về di dân tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên lãnh thổ Việt Nam..
- Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước có liên quan đến công tác di dân, tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
- Chương II QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ QUY HOẠCH CHI TIẾT DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ Điều 3.
- Các bước nghiên cứu và giá lập quy hoạch di dân, tái định cư 1.
- Quy hoạch di dân, tái định cư được tiến hành nghiên cứu theo các bước sau: a) Bước 1: Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư để xác định chi tiết số hộ di dân, tái định cư.
- các khu, điểm tái định cư.
- hình thức di dân, tái định cư.
- khối lượng và quy mô các công trình kết cấu hạ tầng ở khu, điểm tái định cư.
- tổng nhu cầu kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- b) Bước 2: Quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư để xác định chính xác khả năng dung nạp các hộ di dân đến tái định cư, các công trình kết cấu hạ tầng, phương án phát triển sản xuất và hỗ trợ đời sống cho khu (điểm) tái định cư.
- Giá quy hoạch di dân, tái định cư Đơn giá lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết di dân, tái định cư áp dụng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản khác có liên quan.
- Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư 1.
- Nội dung quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư bao gồm: a) Phân tích, đánh giá thiệt hại vùng lòng hồ và mặt bằng xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện.
- b) Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất ở, đất sản xuất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi vùng ngập lòng hồ, vùng giải phóng mặt bằng công trình và nơi xây dựng khu, điểm tái định cư.
- c) Dự báo quy mô dân số, cơ cấu dân số vùng tái định cư phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và chiến lược phân bố dân cư quốc gia.
- d) Phương án quy hoạch di dân, tái định cư.
- Luận chứng quan điểm, mục tiêu di dân, tái định cư phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành trên địa bàn.
- Tổng số hộ (khẩu) di dân, tái định cư.
- Các hình thức di dân, tái định cư: tập trung, xen ghép, tự di chuyển.
- danh mục các vùng, khu, điểm tái định cư.
- Tiến độ di dân, tái định cư theo từng năm.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, khu, điểm tái định cư đặc biệt chú trọng điều tra, đánh giá toàn diện về quỹ đất, nguồn nước đảm bảo cho người tái định cư có đủ đất ở, đất sản xuất và các điều kiện phát triển bền vững.
- khả năng dung nạp dân cư ở từng khu, điểm tái định cư.
- phương án quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái định cư như: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt và các công trình phúc lợi công cộng khác.
- phương án phát triển sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư..
- đ) Khái toán tổng mức đầu tư thực hiện quy hoạch: Kinh phí bồi thường, kinh phí hỗ trợ tái định cư và kinh phí xây dựng khu, điểm tái định cư.
- Các nguồn vốn thực hiện quy hoạch..
- Trình tự xây dựng Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư được tiến hành theo các bước sau: a) Thu thập tài liệu đã có kết hợp với khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và kinh phí xây dựng quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- c) Trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
- Sản phẩm của quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư bao gồm: a) Báo cáo tổng hợp quy hoạch di dân, tái định cư.
- c) Các bản đồ minh họa vị trí, hiện trạng, quy hoạch tỷ lệ từ tùy theo quy mô vùng tái định cư và bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/10.000;.
- quy hoạch di dân, tái định cư.
- quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng.
- quy hoạch sử dụng đất.
- quy hoạch phát triển các ngành sản xuất.
- Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư.
- b) Hồ sơ thẩm định Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư bao gồm · Tờ trình cấp có thẩm quyền đề nghị phê duyệt Quy hoạch.
- c) Cơ quan thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư · Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thuộc phạm vi địa bàn tỉnh.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thuộc địa bàn 2 tỉnh trở lên.
- d) Thời gian thẩm định quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Thời gian thẩm định quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư là 45 ngày kể từ khi cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ..
- Quy hoạch chi tiết di dân, tái định cư.
- Nội dung quy hoạch chi tiết di dân, tái định cư, bao gồm:.
- a) Xác định vị trí (địa điểm), ranh giới, quy mô và mối liên hệ của khu, điểm tái định cư với phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện sở tại.
- b) Đánh giá thực trạng khu, điểm tái định cư · Điều kiện tự nhiên: Khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, diện tích và thổ nhưỡng các loại đất.
- dự báo quy mô dân số của khu, điểm tái định cư;.
- Đánh giá khả năng dung nạp số hộ di dân đến tái định cư..
- c) Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo tình hình chuyển đổi nghề nghiệp của người dân tái định cư.
- d) Xây dựng phương án quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư.
- Nội dung quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư gồm 4 phần: quy hoạch chi tiết sử dụng đất.
- quy hoạch chi tiết bố trí dân cư.
- quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất và quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Diện tích bình quân các loại đất trên cho các hộ tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng (nếu có), đảm bảo định mức tối thiểu theo chính sách hiện hành.
- bố trí mặt bằng không gian các điểm tái định cư (gồm nhà ở, vườn, công trình phụ trợ kèm theo nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong điểm tái định cư), diện tích đất ở, đất sản xuất, đất phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tiến độ di dân, tái định cư;.
- Quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất xác định: diện tích từng loại đất sản xuất (gồm diện tích đất của các hộ sở tại chuyển nhượng và đất khai hoang, phục hóa) giao cho hộ tái định cư.
- chi phí hỗ trợ tái định cư theo chính sách.
- chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái định cư và liên vùng, liên khu tái định cư.
- Dự kiến các nguồn vốn: vốn di dân, tái định cư.
- Dự kiến tiến độ xây dựng khu, điểm tái định cư và tiến độ xây dựng từng hạng mục công trình.
- Trình tự xây dựng quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư được tiến hành theo các bước: a) Thu thập tư liệu hiện có kết hợp khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và kinh phí xây dựng quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- c) Lấy ý kiến tham gia của người dân và các cấp chính quyền nơi có dân đi và nơi tái định cư về phương án Quy hoạch.
- d) Trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Quy hoạch;.
- Sản phẩm của Quy hoạch chi tiết di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện a) Báo cáo tổng hợp.
- b) Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/25.000.
- Bản đồ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000.
- Bản đồ Quy hoạch chi tiết điểm tái định cư tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng đất nông nghiệp điểm tái định cư có tỷ lệ 1/2.000;.
- Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết.
- a) Hồ sơ thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết gồm.
- b) Cơ quan thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt tùy theo quy mô của khu, điểm tái định cư..
- GẮN VỚI CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ.
- Quy hoạch sản xuất 1.
- Yêu cầu chung của quy hoạch sản xuất vùng tái định cư a) Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất đai, khí hậu, lao động ở các khu, điểm tái định cư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp với tiềm năng lợi thế của từng vùng theo hướng sản xuất hàng hóa đa dạng, bền vững nhằm tăng thu nhập, ổn định và từng bước cải thiện đời sống các hộ dân vùng tái định cư.
- c) Xác định các nguồn vốn đầu tư: vốn hỗ trợ từ các dự án di dân, tái định cư.
- vốn tín dụng và vốn tự có của các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế để đầu tư phát triển sản xuất vùng tái định cư..
- Nội dung quy hoạch sản xuất a) Phân tích đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Đánh giá, phân tích thực trạng và quá trình phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vùng tái định cư như: cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi, cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và mức độ đóng góp của mỗi bộ phận vào tạo việc làm, thu nhập của mỗi người dân.
- Hệ thống cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến công, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư;.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tiêu thụ và khả năng tiếp cận thị trường nông sản hàng hóa của vùng tái định cư.
- b) Xây dựng, lựa chọn phương án quy hoạch sản xuất.
- Xác định quy mô, cơ cấu, phân bố các vùng sản xuất cây trồng, vật nuôi, các loại rừng, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn tái định cư.
- Xác định các loại sản phẩm và quy mô phát triển sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chính của vùng tái định cư phù hợp với điều kiện sinh thái và nhu cầu thị trường.
- Thẩm định, phê duyệt quy hoạch sản xuất · Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định phê duyệt quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư thuộc phạm vi địa bàn tỉnh hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phê duyệt quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư thuộc phạm vi địa bàn huyện.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư thuộc phạm vi 2 tỉnh trở lên..
- Xây dựng phương án hỗ trợ sản xuất các khu, điểm tái định cư.
- a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, thống nhất với chính quyền địa phương và người dân để xây dựng phương án sản xuất của từng hộ, làm cơ sở xem xét hỗ trợ kinh phí phát triển sản xuất cho các hộ di dân, tái định cư.
- Phương án sản xuất của hộ phải phù hợp với quy hoạch sản xuất của vùng, khu, điểm tái định cư đã được phê duyệt.
- b) Mức hỗ trợ, nội dung hỗ trợ và phương thức hỗ trợ thực hiện phương án sản xuất cho hộ gia đình tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo các quy định tại Điều 11 Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg..
- a) Căn cứ các quy định hiện hành và công tác khuyến nông, khuyến công chủ đầu tư dự án di dân, tái định cư giao Ban quản lý di dân, tái định cư các cấp, phối hợp với Trung tâm, trạm khuyến nông, khuyến công cơ sở xây dựng kế hoạch về nội dung, đối tượng, thời gian, địa điểm và dự toán kinh phí phục vụ công tác khuyến nông, khuyến công ở các khu, điểm tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí kinh phí thực hiện..
- b) Căn cứ vào kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến nông, khuyến công đã được phê duyệt và nguồn vốn được thông báo, Ban quản lý di dân, tái định cư phối hợp với trung tâm, trạm khuyến nông, khuyến công để thực hiện các hoạt động khuyến nông, khuyến công, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật ở các khu, điểm tái định cư.
- Nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các ngành tổ chức nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm ở vùng tái định cư.
- b) Căn cứ khối lượng sản phẩm hàng hóa ở vùng tái định cư, khuyến khích tổ chức mạng lưới thu mua sản phẩm để chế biến và tiêu thụ sản phẩm..
- Cụ thể hóa hướng dẫn nội dung xây dựng, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
- Tổ chức triển khai thực hiện xây dựng, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư theo nội dung hướng dẫn của Thông tư này và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công tác di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra quá trình xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, tổ chức phát triển sản xuất gắn với chế biến, tiêu thị sản phẩm vùng tái định cư và thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn quá trình triển khai xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết di dân, tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vùng tái định cư ở địa phương.
- Tham mưu cho Bộ phối hợp với các Bộ ngành có liên quan tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân tái định cư theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.