« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 48/2010/TT-BYT Hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn chế độ khai bỏo, thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm Căn cứ Luật phũng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 thỏng 11 năm 2007;.
- Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai bỏo, thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm như sau:.
- Nguyờn tắc khai bỏo, thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm.
- Nội dung khai bỏo, thụng tin, bỏo cỏo phải bảo đảm tớnh trung thực, đầy đủ và kịp thời..
- Việc thụng tin, bỏo cỏo phải bảo đảm đỳng trỡnh tự, thủ tục, thẩm quyền và theo đỳng cỏc biểu mẫu ban hành kốm theo Thụng tư này.
- Trường hợp xỏc định thụng tin đú là chớnh xỏc phải thực hiện việc bỏo cỏo theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Thụng tư này..
- Chế độ và hỡnh thức thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm 1.
- Chế độ bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm:.
- a) Bỏo cỏo định kỳ bao gồm bỏo cỏo ngày, bỏo cỏo tuần, bỏo cỏo thỏng và bỏo cỏo năm;.
- b) Bỏo cỏo nhanh được thực hiện theo yờu cầu của cơ quan cấp trờn để đỏp ứng cụng việc trong thời gian ngắn;.
- c) Bỏo cỏo đột xuất (gồm bỏo cỏo phỏt hiện ổ dịch, dịch và bỏo cỏo trường hợp bệnh) được thực hiện ngay sau khi phỏt hiện cú trường hợp nghi mắc hoặc mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhúm A hoặc khi phỏt hiện ổ dịch, dịch nhưng tối đa khụng quỏ 24 giờ.
- Sau khi thực hiện bỏo cỏo đột xuất thỡ thực hiện việc bỏo cỏo trường hợp nghi mắc hoặc mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhúm A, ổ dịch, dịch nờu trờn theo chế độ bỏo cỏo ngày.
- Hỡnh thức thụng tin, bỏo cỏo thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 22 Luật phũng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Chỉ số và nội dung bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm.
- Chỉ số bỏo cỏo bao gồm:.
- a) Số người mắc bệnh truyền nhiễm: Số trường hợp bệnh nhõn theo định nghĩa ca bệnh giỏm sỏt tớnh theo ngày khởi phỏt trong giai đoạn cần bỏo cỏo.
- b) Số người tử vong do bệnh truyền nhiễm: Số trường hợp tử vong được chẩn đoỏn xỏc định do bệnh truyền nhiễm tớnh theo ngày tử vong cú trong giai đoạn cần bỏo cỏo;.
- c) Số tớch lũy người mắc bệnh truyền nhiễm: Cộng dồn cỏc trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian giỏm sỏt nhất định hoặc theo từng loại thống kờ, bỏo cỏo.
- d) Số tớch lũy người tử vong do bệnh truyền nhiễm: Cộng dồn cỏc trường hợp người chết do bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian giỏm sỏt nhất định hoặc theo từng loại thống kờ, bỏo cỏo;.
- Nội dung bỏo cỏo định kỳ: a) Bỏo cỏo ngày: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kốm theo Thụng tư này.
- Cỏc chỉ số của bỏo cỏo ngày được tớnh trong 24 giờ từ 00h00 đến 24h00 của ngày bỏo cỏo.
- b) Bỏo cỏo tuần: Danh mục bệnh và nội dung bỏo cỏo tuần thực hiện theo quy định tại Mục A Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6 ban hành kốm theo Thụng tư này.
- Bỏo cỏo tuần được thực hiện kể cả khi khụng ghi nhận trường hợp bệnh.
- Cỏc chỉ số của bỏo cỏo được tớnh từ 00h00 ngày đầu tiờn đến 24h00 ngày cuối cựng của thỏng bỏo cỏo.
- cỏc chỉ số của bỏo cỏo năm được tớnh từ 00h00 ngày đầu tiờn đến 24h00 ngày cuối cựng của năm bỏo cỏo.
- Nội dung bỏo cỏo nhanh: Thực hiện theo yờu cầu cụ thể của cơ quan yờu cầu bỏo cỏo..
- Nội dung bỏo cỏo đột xuất:.
- a) Bỏo cỏo phỏt hiện ổ dịch, dịch thực hiện theo quy định tại Phụ lục 12 ban hành kốm theo Thụng tư này.
- b) Bỏo cỏo trường hợp bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục 13, Phụ lục 14 ban hành kốm theo Thụng tư này.
- Bỏo cỏo được thực hiện ngay khi cú kết quả điều tra ban đầu đối với cỏc bệnh thuộc nhúm A hoặc cỏc trường hợp đầu tiờn của ổ dịch, dịch..
- Quy trỡnh bỏo cỏo định kỳ bệnh truyền nhiễm.
- Quy trỡnh bỏo cỏo định kỳ bệnh truyền nhiễm thực hiện theo sơ đồ quy định tại Phụ lục 15 ban hành kốm theo Thụng tư này, cụ thể như sau:.
- Y tế thụn, bản và cỏc phũng khỏm chuyờn khoa tư nhõn cú trỏch nhiệm thu thập, tổng hợp, bỏo cỏo số liệu bệnh truyền nhiễm cho Trạm Y tế xó, phường, thị trấn (sau đõy gọi tắt là xó) theo thời gian sau: a) Đối với bỏo cỏo ngày: Trước 9h00 ngày hụm sau;.
- b) Đối với bỏo cỏo tuần: Trước 14h00 thứ Hai tuần kế tiếp.
- c) Đối với bỏo cỏo thỏng: Trước ngày 03 của thỏng kế tiếp.
- d) Đối với bỏo cỏo năm: Trước ngày 05 thỏng 01 của năm kế tiếp.
- Trạm Y tế xó cú trỏch nhiệm tổng hợp, xỏc minh và bỏo cỏo số liệu bệnh truyền nhiễm trong địa bàn xó cho Trung tõm Y tế huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh (sau đõy gọi tắt là huyện), đồng thời thực hiện việc phản hồi thụng tin cho cỏc đơn vị thuộc địa bàn phụ trỏch theo thời gian như sau:.
- a) Đối với bỏo cỏo ngày: Trước 11h00 ngày hụm sau.
- b) Đối với bỏo cỏo tuần: Trước 14h00 thứ Ba tuần kế tiếp.
- c) Đối với bỏo cỏo thỏng: Trước ngày 05 của thỏng kế tiếp.
- d) Đối với bỏo cỏo năm: Trước ngày 07 thỏng 01 của năm kế tiếp.
- Đơn vị y tế tại cỏc cụng nụng trường, xớ nghiệp, nhà mỏy, cơ quan, trường học (sau đõy gọi tắt là đơn vị y tế cơ quan, doanh nghiệp), bệnh viện huyện, cỏc phũng khỏm đa khoa tư nhõn cú trỏch nhiệm tổng hợp, xỏc minh và bỏo cỏo số liệu bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mỡnh cho Trung tõm Y tế huyện theo thời gian quy định tại khoản 2 Điều này..
- Trung tõm Y tế huyện cú trỏch nhiệm phõn tớch, bỏo cỏo số liệu bệnh truyền nhiễm trong địa bàn huyện cho Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đõy gọi tắt là tỉnh) và thụng tin bệnh về bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng cho Trung tõm Phũng chống sốt rột tỉnh (đối với cỏc tỉnh đó thành lập Trung tõm này), đồng thời thực hiện việc phản hồi thụng tin cho cỏc đơn vị thuộc địa bàn phụ trỏch theo thời gian như sau:.
- a) Đối với bỏo cỏo ngày: Trước 14h00 ngày hụm sau.
- b) Đối với bỏo cỏo tuần: Trước 14h00 thứ Tư tuần kế tiếp.
- c) Đối với bỏo cỏo thỏng: Trước ngày 10 của thỏng kế tiếp.
- d) Đối với bỏo cỏo năm: Trước ngày 10 thỏng 01 của năm kế tiếp.
- Bệnh viện tỉnh, bệnh viện thuộc cỏc Bộ, ngành, bệnh viện tư nhõn đúng trờn địa bàn tỉnh cú trỏch nhiệm tổng hợp, bỏo cỏo thụng tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mỡnh cho Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh và thụng tin bệnh về bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng cho Trung tõm Phũng chống sốt rột tỉnh (đối với cỏc tỉnh đó thành lập Trung tõm này) theo thời gian quy định tại khoản 4 Điều này..
- Bệnh viện trung ương cú trỏch nhiệm tổng hợp, bỏo cỏo thụng tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mỡnh cho cỏc Viện dịch tễ và cỏc Viện Sốt rột - Ký sinh trựng - Cụn trựng Trung ương, Viện Sốt rột - Ký sinh trựng - Cụn trựng Quy Nhơn, Viện Sốt rột - Ký sinh trựng - Cụn trựng thành phố Hồ Chớ Minh (sau đõy gọi chung là Viện Sốt rột) phụ trỏch khu vực (đối với bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng), đồng thời thụng bỏo cho Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh, Trung tõm Phũng chống sốt rột tỉnh theo thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
- Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh cú trỏch nhiệm tổng hợp, bỏo cỏo thụng tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mỡnh cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phũng, cỏc Viện dịch tễ phụ trỏch khu vực và thụng tin bệnh về bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng cho cỏc Viện Sốt rột phụ trỏch khu vực, đồng thời thực hiện việc phản hồi thụng tin cho cỏc đơn vị thuộc địa bàn phụ trỏch theo thời gian sau: a) Đối với bỏo cỏo ngày: Trước 15h00 ngày hụm sau.
- b) Đối với bỏo cỏo tuần: Trước 14h00 thứ Năm tuần kế tiếp.
- c) Đối với bỏo cỏo thỏng: Trước ngày 15 của thỏng kế tiếp.
- d) Đối với bỏo cỏo năm: Trước ngày 15 thỏng 01 của năm kế tiếp.
- Đối với cỏc tỉnh đó thành lập Trung tõm Phũng chống sốt rột tỉnh thỡ Trung tõm này cú trỏch nhiệm tổng hợp, bỏo cỏo thụng tin bệnh về bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phũng và Viện Sốt rột, đồng thời thực hiện việc phản hồi thụng tin cho cỏc đơn vị thuộc địa bàn phụ trỏch theo thời gian quy định tại khoản 8 Điều này.
- Trong trường hợp này, Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh khụng thực hiện việc bỏo cỏo và phản hồi thụng tin bệnh về bệnh sốt rột, bệnh do ký sinh trựng, cụn trựng cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phũng và Viện Sốt rột..
- Cỏc Viện dịch tễ, Viện Sốt rột cú trỏch nhiệm tổng hợp, xỏc minh thụng tin bệnh truyền nhiễm từ cỏc Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh, Trung tõm Phũng chống sốt rột tỉnh, Trung tõm Kiểm dịch y tế quốc tế, bệnh viện trung ương trong khu vực được giao phụ trỏch và bỏo cỏo Cục Y tế dự phũng, đồng thời thực hiện việc phản hồi thụng tin cho cỏc đơn vị thuộc địa bàn phụ trỏch theo thời gian sau: a) Đối với bỏo cỏo ngày: Trước 16h00 ngày hụm sau.
- b) Đối với bỏo cỏo tuần: Trước 16h00 thứ Năm tuần kế tiếp.
- c) Đối với bỏo cỏo thỏng: Trước ngày 20 của thỏng kế tiếp.
- d) Đối với bỏo cỏo năm: Trước ngày 20 thỏng 01 của năm kế tiếp.
- Xõy dựng, chỉ đạo toàn bộ cỏc hoạt động về giỏm sỏt, thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm trờn toàn quốc, là cơ quan duy nhất được Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền thụng bỏo quốc tế bệnh truyền nhiễm.
- Thu thập, tổng hợp, phõn tớch số liệu giỏm sỏt cỏc bệnh truyền nhiễm, thực hiện việc thụng tin, bỏo cỏo hoạt động phũng, chống bệnh truyền nhiễm trờn phạm vi cả nước..
- Hướng dẫn cỏc đơn vị thực hiện việc thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm theo quy định..
- Tổ chức kiểm tra, giỏm sỏt việc thực hiện thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm trờn phạm vi cả nước..
- Chỉ đạo việc thực hiện hoạt động về giỏm sỏt và bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm tại tất cả cỏc bệnh viện, phũng khỏm, cỏc cơ sở điều trị nhà nước và tư nhõn trờn toàn quốc.
- thực hiện việc thụng tin, bỏo cỏo hoạt động phũng, chống bệnh truyền nhiễm của cỏc đơn vị theo khu vực phụ trỏch..
- Chỉ đạo chuyờn mụn, kỹ thuật, tổ chức kiểm tra, giỏm sỏt, đỏnh giỏ việc thực hiện thụng tin, bỏo cỏo tại cỏc đơn vị ở cỏc tuyến thuộc khu vực phụ trỏch..
- Sở Y tế cú trỏch nhiệm chỉ đạo cỏc đơn vị y tế trờn địa bàn quản lý thực hiện chế độ thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm theo đỳng quy định.
- Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh là đầu mối giỳp Sở Y tế giỏm sỏt, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm trờn địa bàn tỉnh..
- Trung tõm Y tế huyện là đầu mối giỳp Trung tõm Y tế dự phũng tỉnh giỏm sỏt, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm trờn địa bàn huyện..
- Trạm Y tế xó là đầu mối giỳp Trung tõm Y tế huyện giỏm sỏt, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm trờn địa bàn xó.
- Thực hiện chế độ thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm theo đỳng quy định của Thụng tư này để thực hiện giỏm sỏt, xử lý kịp thời bệnh truyền nhiễm..
- Phối hợp chặt chẽ với cỏc đơn vị y tế dự phũng trong việc điều tra và bỏo cỏo kết quả điều tra ca bệnh.
- Quyết định số 4880/2002/QĐ-BYT ngày 06 thỏng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thụng tin, bỏo cỏo bệnh truyền nhiễm hết hiệu lực kể từ ngày Thụng tư này cú hiệu lực thi hành..
- (Bỏo cỏo số .
- Người viết bỏo cỏo.
- Cỏc bệnh truyền nhiễm phải bỏo cỏo A.
- Cỏc bệnh truyền nhiễm phải bỏo cỏo theo tuần TTT.
- Cỏc bệnh truyền nhiễm phải bỏo cỏo theo thỏng TTT.
- Ghi chỳ: (A: Số trong tuần, BS: số bổ sung, B: Số cộng dồn, M: Số mắc, C: Số chết) Nhận xột: Người lập bỏo cỏo.
- Bỏo cỏo TYT xó trước 14h00 thứ 2 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YT huyện trước 14h00 thứ 3 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YTDP/PCSR tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo Cục YTDP trước 16h00 thứ 5 tuần kế tiếp Phụ lục 5:.
- Ghi chỳ: (A: Số trong tuần, BS: số bổ sung, B: Số cộng dồn) Nhận xột: Người lập bỏo cỏo.
- PCSR/YTDP tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo Cục YTDP trước 16h00 thứ 5 tuần kế tiếp Phụ lục 6.
- Người lập bỏo cỏo.
- Bỏo cỏo TT.
- YTDP/PCSR tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp Phụ lục 7:.
- Bỏo cỏo TYT xó trước ngày 03 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YT huyện trước ngày 05 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YTDP/PCSR tỉnh trước ngày 10 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước ngày 15 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo Cục YTDP trước ngày 20 của thỏng kế tiếp Phụ lục 8:.
- YT huyện/TT KDYTQT trước ngày 05 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- PCSR /YTDP tỉnh trước ngày 10 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện SR-KST-CT trước ngày 15 của thỏng kế tiếp - Bỏo cỏo Cục YTDP trước ngày 20 của thỏng kế tiếp Phụ lục 9:.
- Ghi chỳ: (M: Số mắc, C: Số chết) Người lập bỏo cỏo.
- Bỏo cỏo TYT xó trước ngày 04 của thỏng 01 năm kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YT huyện/TT KDYTQT trước ngày 06 của thỏng 01 năm kế tiếp - Bỏo cỏo TT.
- YTDP/PCSR tỉnh trước ngày 10 của thỏng 01 năm kế tiếp - Bỏo cỏo cỏc Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước ngày 15 của thỏng 01 năm kế tiếp - Bỏo cỏo Cục YTDP trước ngày 20 của thỏng 01 năm kế tiếp Phụ lục 10.
- Ngày đầu tiờn nhận được bỏo cỏo vụ dịch.
- Ngày nhận được bỏo cỏo vụ dịch đầu tiờn.
- Tổng hợp tỡnh hỡnh ổ dịch/dịch đến thời điểm bỏo cỏo 1.
- Bỏo cỏo/thụng tin trực tiếp Trao đổi, phản hồi �thụng tin