« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 81/2012/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG TƯ Hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước..
- Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
- Chủ thể phát hành Chủ thể phát hành trái phiếu chính quyền địa phương là Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh).
- Điều kiện phát hành trái phiếu.
- Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương quy định tại Điều 39 Luật Quản lý nợ công và Điều 24 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP.
- Kỳ hạn phát hành.
- Trái phiếu chính quyền địa phương có kỳ hạn từ 1 năm trở lên.
- Mệnh giá trái phiếu Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá là một trăm nghìn (100.000) đồng.
- Các mệnh giá khác của trái phiếu chính quyền địa phương là bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng..
- Khối lượng phát hành.
- Lãi suất phát hành.
- Lãi suất phát hành trái phiếu chính quyền địa phương do chủ thể phát hành quyết định cho từng đợt phát hành nhưng không được vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định theo quy định tại Thông tư này..
- Mua lại trái phiếu 1.
- Chủ thể phát hành trái phiếu chính quyền địa phương có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cấp phê duyệt đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư này đồng thời là cấp phê duyệt phương án mua lại trái phiếu chính quyền địa phương..
- Chủ thể phát hành áp dụng quy trình, thủ tục mua lại trái phiếu Chính phủ để thực hiện mua lại trái phiếu chính quyền địa phương.
- Chủ thể phát hành chịu trách nhiệm về hiệu quả của việc mua lại trái phiếu chính quyền địa phương và báo cáo Bộ Tài chính về kết quả mua lại trái phiếu theo quy định tại Điều 18 Thông tư này..
- PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Điều 7.
- Xây dựng và phê duyệt đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương nêu tại Khoản 1 Điều này bao gồm các nội dung cơ bản sau:.
- b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án và nhu cầu vốn từ phát hành trái phiếu.
- c) Dự kiến khối lượng, kỳ hạn, lãi suất, phương thức và kế hoạch phát hành trái phiếu;.
- Sau khi nhận được đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh trình tại Khoản 2 Điều này, Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt đề án phát hành trái phiếu..
- Chấp thuận đề án phát hành trái phiếu của Bộ Tài chính.
- Sau khi Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án phát hành trái phiếu nêu tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chính quyền địa phương cho Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức phát hành.
- a) Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;.
- b) Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương đã được Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;.
- c) Nghị quyết phê duyệt đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Thông tư này;.
- d) Các văn bản chứng minh đủ điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc, Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- a) Điều kiện phát hành trái phiếu.
- b) Phương án phát hành trái phiếu.
- d) Khối lượng tối đa được phép phát hành trái phiếu (đối với các dự án có khả năng hoàn vốn tại địa phương)..
- Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản ý kiến đối với Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư này.
- TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG.
- Lãi suất phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 1.
- Chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo kế hoạch phát hành trái phiếu để Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- b) Dự kiến khối lượng, kỳ hạn, hình thức và phương thức phát hành trái phiếu..
- Căn cứ vào khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định tại Khoản 2 Điều này và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất phát hành trái phiếu..
- Các phương thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- Phương thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được thực hiện theo đề án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các phương thức sau: 1.
- Đấu thầu phát hành trái phiếu được thực hiện qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- Bảo lãnh phát hành;.
- Đại lý phát hành.
- Tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- Phát hành trái phiếu thông qua phương thức đấu thầu và bảo lãnh phát hành.
- Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh được áp dụng các quy trình, thủ tục về phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và bảo lãnh phát hành để phát hành trái phiếu chính quyền địa phương..
- Phát hành trái phiếu thông qua phương thức đại lý.
- a) Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh lựa chọn các tổ chức đủ điều kiện để làm đại lý phát hành trái phiếu hoặc đại lý phát hành và thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương..
- b) Tổ chức được làm đại lý phát hành trái phiếu chính quyền địa phương là các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư phát triển địa phương được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam..
- Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu 1.
- Thanh toán lãi, gốc trái phiếu 1.
- Chủ thể phát hành có trách nhiệm thanh toán lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn bằng các nguồn vốn hợp pháp của mình.
- Phí phát hành trái phiếu và phí thanh toán lãi, gốc trái phiếu 1.
- Các mức phí phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tối đa bằng mức phí phát hành trái phiếu áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ phát hành tại thị trường trong nước theo quy định hiện hành..
- Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
- Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương được áp dụng bằng mức phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành..
- Nguồn thanh toán phí phát hành, phí thanh toán lãi, gốc trái phiếu chính quyền địa phương được đảm bảo từ ngân sách cấp tỉnh.
- Báo cáo nhanh kết quả từng đợt phát hành Chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mỗi đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chi tiết kết quả phát hành để tổng hợp, theo dõi.
- Báo cáo kết thúc đợt mua lại trái phiếu.
- Sau khi kết thúc đợt mua lại trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan, chủ thể phát hành phải báo cáo Bộ Tài chính theo các nội dung sau: 1.
- Mã trái phiếu được mua lại..
- Mức dư nợ của ngân sách địa phương, dư nợ trái phiếu chính quyền địa phương sau khi thực hiện mua lại..
- PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU.
- Đình chỉ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 1.
- Bộ Tài chính thực hiện đình chỉ việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trong các trường hợp sau: a) Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh không thực hiện phát hành theo đúng phương án phát hành trái phiếu đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư này..
- b) Lãi suất trái phiếu chính quyền địa phương phát hành vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo.
- Khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện ngay việc đình chỉ phát hành trái phiếu..
- Tổng hợp, theo dõi việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình phát hành, sử dụng, trả nợ gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương của Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Thông tư này..
- Phê duyệt đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư này..
- Phê duyệt phương án mua lại trái phiếu trước hạn do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này..
- Xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, kế hoạch hoàn trả vốn vay trình Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và hoàn thiện hồ sơ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương gửi Bộ Tài chính có ý kiến theo quy định tại Thông tư này.
- Xây dựng phương án mua lại trái phiếu chính quyền địa phương trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này..
- Tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo đề án được Bộ Tài chính chấp thuận và theo quy định tại Thông tư này..
- Phụ lục 1: Văn bản đề nghị phê duyệt đề án phát hành trái phiếu.
- V/v: đề nghị thẩm định đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- Kính gửi: Bộ Tài chính - Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ;.
- Tên tổ chức phát hành.
- tên trái phiếu.
- Kỳ hạn trái phiếu dự kiến 4.
- Hình thức phát hành 7.
- Thời gian phát hành trái phiếu dự kiến 8.
- Ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu dự kiến.
- Mẫu báo cáo kết quả từng đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
- BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT ...NĂM.
- Kế hoạch phát hành.
- Mã trái phiếu (nếu có).
- Mệnh giá trái phiếu.
- Phương thức phát hành.
- Lãi suất phát hành (theo từng kỳ hạn và khối lượng phát hành).
- Thời gian phát hành.
- Ngày đến hạn trái phiếu (theo từng kỳ hạn phát hành).
- Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
- Danh sách các đối tượng mua trái phiếu 2 năm.
- Mẫu báo cáo định kỳ 6 tháng/năm về tình hình huy động, sử dụng và trả nợ gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố.
- VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU STT.
- Ngày đến hạn trái phiếu .
- Trả nợ trái phiếu (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo