« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp các đoặn văn Tiếng Anh viết về nghề nghiệp tương lai hay nhất


Tóm tắt Xem thử

- Mang trong mình hứng thú tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ, khi ấy, ước mơ lớn nhất của đời tôi là trở thành một nhà thám hiểm tài ba, đi khắp bốn phương trời, khám phá những thứ mà con người còn chưa biết.
- Nhiều lần trong giấc mơ, tôi thấy mình trở thành anh cao bồi hay chàng chăn cừu, phát hiện ra được những vùng đất mới, rộng lớn và trù phú.
- My wish is to become an accountant.
- Dù bạn là ai, bạn đều có một ước mơ nghề nghiệp để làm việc trong tương lai.
- Mong muốn của tôi là trở thành một kế toán.
- Nó thực sự là một nghề hấp dẫn.Tôi chọn nghề nghiệp này bởi vì tôi thích các con số, tôi muốn được tính toán với những con số mỗi ngày.Để có thể chọn học ngành kế toán còn có sự đam mê tính toán,đam mê các con số và cả sự kiên nhẫn..
- Và hiện tại tôi đang theo học năm nhất ngành kế toán trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.Trong tương lai tôi ước mơ ra trường với một tấm bằng loại khá và có thể xin làm ở cơ quan Nhà nước hoặc một Công ty tư nhân với mức lương phù hợp.Tôi sẽ cố gắng phấn đấu trở thành kế toán thật giỏi,và tất nhiên tôi phải cố gắng phấn đấu để trở thành một kế toán trưởng sau ba hoặc bốn năm làm việc.Tôi cố gắng làm việc kiếm nhiểu tiền để xây dựng cho gia đình trong tương lai và giúp đỡ bố mẹ.Hy vọng ước mơ của tôi có thể thực hiện hoàn mỹ.Tôi sẽ cố gằng học thật tốt để ước mơ không chỉ là ước mơ..
- Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our.
- Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng tôi.
- Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày em đều cố gắng học tập chăm chỉ..
- Ngoài ra, em thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh Trong tương lai, em nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước..
- So my dream is to become a policeman to catch criminals.
- achieve my goals in the future.
- Vì vậy, ước mơ của tôi là được trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm.
- Tôi biết rằng để trở thành một cảnh sát đòi hỏi yêu cầu rất cao.
- Tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi giúp ích cho đất nước..
- I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer.
- I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future..
- Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ.
- Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp.
- Em sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai..
- I think I will enhance these skills to become a good fashion designer in the future..
- Công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà thiết kế thời trang, vì tôi nghĩ đó là niềm vui và đó cũng là một cách để thể hiện khía cạnh sáng tạo.
- Ngoài ra, tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang vì tôi.
- Tôi nghĩ mình sẽ nâng cao những kỹ năng này để trở thành một nhà thiết kế thời trang giỏi trong tương lai..
- Tôi có một tình yêu lớn đối với thể thao và tôi luôn luôn mơ ước được trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
- Tôi đã suy nghĩ về nghề nghiệp mơ ước trong một thời gian dài, vì thế tôi sẽ dành hết sự quyết tâm để trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp..
- Quả thực là một giáo viên học được rất nhiều điều từ sách giáo khoa trên lớp.
- nhưng điều đó hầu như không đủ để làm cho các bài học của giáo viên trở nên thú vị đối với học sinh..
- Đoạn văn viết về nghề giáo viên 8.1.
- opportunities in the future.
- Dù bạn là ai thì bạn cũng sẽ có cho mình một công việc ước mơ trong tương lai.
- Tôi luôn mong muốn được trở thành một giáo viên Tiếng Anh.
- Tôi cảm thấy rằng việc ở thành một giáo viên là điều hoàn toàn hợp lí.
- Ngày nay, Tiếng Anh càng này ngày càng trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất vì vậy tôi muốn dạy cho học sinh cách đọc, viết, nghe và nói những từ tiếng anh như thế nào.
- Tiếng Anh sẽ trở thành ngôn ngữ mẹ đẻ thứ hai và rồi sẽ đem đến cho bọn trẻ nhiều cơ hội việc làm tốt trong tương lai.
- Một trong những lí do quan trọng nữa khiến tôi chọn công việc này chính là bà và mẹ của tôi cũng là giáo viên và họ hi vọng tôi sẽ tiếp bước họ.
- Vì vậy, tôi sẽ cố gắng hết mình để vượt qua kì thi vào đại học và khiến ước mơ trở thành sự thật.
- I want to become a primary teacher in the future , for I like working with kids,teaching them and helping them be good human beings.
- Tôi có ước mơ được học tại Đại học Sư Phạm kể từ khi còn nhỏ và tôi đang cố gắng hết sức từng ngày để đạt được ước mơ của mình.
- Tôi muốn trở thành một giáo viên tiểu học trong tương lai, vì tôi thích làm việc với trẻ em, dạy chúng và giúp chúng trở thành những con người tốt.
- Ngoài ra, việc trở thành giáo viên tiểu học khá dễ dàng và nhàn hạ hơn, ít căng thẳng hơn bất kỳ công việc nào khác và tôi vẫn có thể có mức lương tốt.
- Nếu tôi có thể trở thành một giáo viên, sẽ là cơ hội tuyệt vời để tôi không chỉ giúp đỡ 1 mà là nhiều người.
- Tôi sẽ bước sang tuổi 17 tháng 9 này, tôi hy vọng 2 năm sau, tôi có thể là một sinh viên Đại học Sư phạm và tôi thực sự muốn, trong hơn 5 hoặc 6 năm sau đó, tôi sẽ đạt được ước mơ trở thành giáo viên tiểu học của mình..
- When I was young, I had a dream to become a teacher.
- Khi tôi còn nhỏ, tôi ước mơ trở thành giáo viên.
- Họ hy vọng tôi có thực hiện được ước mơ của họ.
- Trong tương lai, tôi sẽ trở thành một giáo viên tốt..
- I love being a teacher very much and I will try my best to become a good English teacher in the future..
- Nghề nghiệp mơ ước của tôi trong tương lai là giáo viên tiếng Anh.
- Em rất thích làm giáo viên và em sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi trong tương lai..
- Đối với tôi, tôi muốn trở thành cô giáo khi lớn lên.
- Thứ hai, một giáo viên có thể học từ họ, xã hội và những mối quan hệ khác.
- Giáo viên tốt là người biết cân bằng giữa học sinh và giáo viên.
- Kiến thức là không giới hạn, làm giáo viên mang đến cho chúng ta cơ hội việc làm nhiều hơn.
- Đặc biệt, con người đang sống một cuộc sống phát triển nhanh nên cần rất nhiều giáo viên cho thế hệ trẻ.
- Giáo viên là một công việc tốt, nhưng họ phải trải qua rất nhiều căng thẳng như điểm số, phương pháp dạy, học sinh và phụ huynh.
- Vì thế kiên nhẫn, thông minh, được đào tạo tốt là 3 yếu tố cơ bản để trở thành nhà giáo.
- Trong tương lai tôi mong muốn trở thành giáo viên tiếng anh để có thể mang một thứ tiếng nước ngoài đến những vùng hẻo lánh.
- Từ nhỏ mọi người đã hỏi tôi về nghề nghiệp mơ ước của mình, và tôi đã luôn muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.
- Tiếng Anh là môn học yêu thích nhất của tôi, và tôi cảm thấy việc trở thành một giáo viên là điều hoàn toàn hợp lý.
- Tuy nhiên, tôi thích là một giáo viên tự do hơn là một giáo viên ở các trường công lập.
- Tiếng Anh ngày càng trở thành một ngôn ngữ phổ biến, và tôi sẽ sử dụng những gì mình đã học hỏi được để chỉ dẫn lại cho mọi người cần phải học nó.
- Giáo viên là một nghề nghiệp đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn và các phẩm chất cố định.
- Tôi đã quan sát những giáo viên đã từng dạy tôi, và bên cạnh việc học những môn học bắt buộc thì tôi còn bí mật nghiên cứu thêm về cách thức giảng dạy của từng người.
- Một người giáo viên tốt không chỉ truyền đạt được những kiến thức cần thiết mà còn phải có tính cách phù hợp với công việc hướng dẫn người khác.
- Quãng đường để tôi chạm đến nghề nghiệp mơ ước của mình vẫn còn rất dài, và tôi chắc là mình sẽ luôn học được những điều mới mẻ và cần thiết để có thể trở thành một người giáo viên tiếng Anh thật tốt..
- In the future I want to be a teacher.
- Trong tương lai mình muốn làm một giáo viên.
- I believe that in this school I will be trained to become a good teacher in the future..
- Một giáo viên được xem là một “kỹ sư tâm hồn” giúp đào tạo những người chủ tương lai của đất nước.
- Ngoài kiến thức rộng, tôi còn có những phẩm chất căn bản của một giáo viên tiêu biểu như là tính kiên nhẫn, sự trung thực, lòng nhân hậu và tình yêu trẻ sâu sắc..
- Mặc dù lúc này lương bổng của hầu hết giáo viên chưa thỏa đáng, tôi sẽ không thay đổi ý định để chọn một nghề khác lương cao hơn.
- Tôi tin rằng trong ngôi trường này tôi sẽ được đào tạo để trở thành một giáo viên giỏi trong tương lai..
- Đoạn văn viết về nghề bác sĩ 9.1.
- Mặc dù không dễ để trở thành.
- Nhưng em sẽ từ bỏ ước mơ của mình, em sẽ cố gắng hết sức mình để trở thành bác sĩ cứu được rất nhiều người và giúp đất nước ngày càng thịnh vượng..
- However, I won’t give up my dream, I will try my best to become a good doctor..
- Tôi có ước mơ về công việc của tôi trong tương lai đó là trở thành bác sĩ.
- Tôi muốn trở thành bác sĩ bởi vì tôi muốn giúp đỡ những người mắc bệnh hiểm nghèo.
- Có một người đàn ông đã truyển cảm hứng cho tôi trở thành bác sĩ.
- Lúc đó, tôi thực sự ngưỡng mộ ông và muốn trở thành bác sĩ.
- Trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người là ước mơ lớn nhất của tôi.
- Ông tôi thường xuyên đau ốm, vì vậy tôi quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi để chăm sóc những người như ông của tôi.
- Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bác sĩ thực thụ..
- However, it’s not easy to become one.
- Khi lớn lên, tôi mong muốn trở thành bác sĩ giúp đỡ những người bệnh.
- Tuy nhiên, không dễ để trở thành bác sĩ..
- Cần 6 năm học để trở thành bác sĩ, không như những môn học khác.
- My little dream is to become a doctor.
- Ước mơ nhỏ bé của mình là trở thành một bác sĩ.
- Mong muốn được làm gì đó khiến mình thao thức niềm đam mê trở thành bác sĩ mặc trên mình chiếu áo blouse.
- Đối với mình, bác sĩ là một công việc cao quý, đáng ngưỡm mộ.
- Trong tương lai, mình sẽ thành một bác sĩ tài giỏi để giúp đỡ mọi người..
- So my dream in the future is to become a good doctor.
- Tôi là người rất yêu thích công việc làm bác sĩ.
- Vì vậy ước mơ của tôi trong tương lai là sẽ trở thành một bác sĩ giỏi.
- Tôi luôn cố gắng học tập, tìm hiểu kiến thức về bác sĩ để đạt được mục tiêu của bản thân trong tương lai.
- Mặc dù tôi biết quá trình thời gian học tập để trở thành bác sĩ sẽ rất lâu, thế nhưng tôi sẽ không bao giờ từ bỏ giấc mơ của mình..
- Trang | 14 Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.