« Home « Kết quả tìm kiếm

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 27 (Có đáp án) Quá trình hình thành quần thể thích nghi


Tóm tắt Xem thử

- Trắc nghiệm Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi Câu 1: Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là.
- đột biến và chọn lọc tự nhiên..
- đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên..
- đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly..
- Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên..
- Câu 2: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:.
- Đột biến..
- Chọn lọc tự nhiên..
- Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là: chọn lọc tự nhiên, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và truyền lại cho đời sau..
- Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Thích nghi là:.
- Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển..
- Câu 4: Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi:.
- Câu 5: Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là:.
- Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
- Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
- Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên Đáp án:.
- Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là:.
- Đột biến: tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Giao phối: để phát tán biến dị trong quần thể..
- Chọn lọc tự nhiên: để chọn ra đặc điểm thích nghi..
- Câu 6: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi.
- Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi..
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
- Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .
- A sai, Đột biến tạo ra các alen mới, hình thành các kiểu gen thích nghi Đáp án cần chọn là: A.
- Câu 7 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây:.
- 2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên..
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố:1, 2, 3, 5.
- Câu 8: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn..
- Câu 9: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen đơn bội vì các alen luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình → tốc độ của chọn lọc nhanh hơn..
- Câu 10: Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?.
- Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả củasự kiên định một tổ hợp gen thích nghi..
- Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi..
- Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi..
- Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do.
- Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu..
- Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ..
- Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường..
- Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây (giống với màu lá) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể..
- Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi..
- Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên..
- Câu 12: Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:.
- CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất..
- Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện..
- Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn..
- Nguyên nhân làm cho các loài sau sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:.
- Câu 13: Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do.
- Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới.
- Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định.
- Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do: Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định.
- Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá..
- Vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó vì hệ gen đơn bội, cấu tạo đơn giản, thời gian thế hệ ngắn nên nhanh thích nghi khi kí sinh trong vật chủ..
- Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước.
- Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể..
- Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể..
- Trong quần thể muỗi có nhiều biến dị có những biến dị có khả năng tồn tại được khi bị xịt muỗi và những cá thể phát triển bình thường..
- Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các đột biến, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể..
- Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể..
- thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc..
- nhanh chóng hình thành quần thể có các các thể có khả năng kháng thuốc.
- Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc..
- Câu 20: Hiện tượng đa hình cân bằng có bao nhiêu đặc điểm sau đây?.
- Câu 21: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể:.
- (4) Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh..
- Nội dung đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể:.
- Không có sự thay thế hoàn loàn một alen này bằng một alen khác vì các gen trong quần thể có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp..
- Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh..
- Câu 22: Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?.
- Đặc trưng cho mỗi quần thể..
- Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối..
- Câu 23: Các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ mang tính?.
- Câu 24: Ở người, tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB, O là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể là ví dụ về hiện tượng nào?.
- Đa hình cân bằng của quần thể..
- Đây là hiện tượng đa hình của quần thể..
- Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối.
- Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi C.
- Do tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối =>.
- tính thích nghi và khả năng kháng thuốc của các cá thể trong quần thể là khác nhau =>.
- Quần thể không có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt do không có tiềm năng thích ứng.
- Quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng.
- Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện tiêu diệt loài cũ và làm xuất hiện loài mới thích nghi cao hơn.
- Phải dùng các loại thuốc trừ sâu với liều lượng thích hợp vì quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng do đó khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều cao chúng ta cũng không hy vọng tiêu diêt được toàn bộ sâu bọ cùng một lúc..
- Câu 27: Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?.
- Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước..
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện..
- Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn..
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp..
- Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh nhưng không chắc sẽ ưu việt hơn các đặc điểm thích nghi đã có..
- Câu 28: Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:.
- Khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại..
- Mỗi đặc điểm thích nghi có thể phù hợp với toàn bộ yếu tố môi trường..
- Đặc điểm thích nghi của loài này được loài khác bắt chước..
- Đặc điểm thích nghi được không được di truyền cho các thế hệ sau..
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại..
- Câu 29: Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng.
- Câu 31: Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể.
- Chọn lọc tự nhiên D.
- Các cơ chế cách ly có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể.