« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- 1.1 Sau túc từ của động từ:.
- 1.4 Sau một số động từ:.
- 2.1 Sau các động từ:.
- (Anh ta có thể nói ba thứ tiếng.) 2.2 Sau túc từ của động từ:.
- Nếu động từ trong câu ở dạng bị động (be + V3/ed), dùng to V theo sau, trừ động từ “let” (được đổi thành “be allowed”)..
- (Lucie học tiếng Anh trước khi cô ấy đến nước Anh.).
- Một số động từ sau đây cần có V-ing theo sau:.
- Dùng với nghĩa bị động, sau các động từ trong mục 1.4, trang 2.
- Dùng với nghĩa bị động, sau các động từ trong mục 1.2, trang 6.
- 1.1 Danh động từ: (V-ing) 1.1.1 Làm chủ từ cho động từ Ex: Singing is one of her hobbies..
- 1.1.2 Làm túc từ cho động từ (V + V-ing) (xem thêm mục 1.2, trang 6) Ex: She enjoys singing..
- 1.2.1 Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động)..
- Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước..
- Khi đổi sang câu tường thuật, cần đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn..
- 1.2 Thì của động từ:.
- LƯU Ý: Động từ tường thuật thay đổi tùy nghĩa của câu.
- Một số động từ tường thuật phổ biến là: tell (bảo), ask (yêu cầu, hỏi), encourage (động viên), want (muốn), advise (khuyên), agree (đồng ý), invite (mời), remind (nhắc nhở), promise (hứa), warn (cảnh báo),.
- (Cô ấy nói, “Anh có thể cho tôi mượn sách của anh?”.
- (Anh ta nói, “Tôi sẽ đưa cho anh quyển sách của tôi”..
- và (2) động từ chính trong câu trực tiếp..
- Bước 2: Xác định (1) người nói và (2) động từ tường thuật thích hợp..
- Bước 4: Hạ động từ chính (ở Bước 1) và thêm TO vào trước nó..
- Bước 2: Xác định động từ tường thuật và giới từ theo sau (nếu có) (giới từ có thể theo ngay sau động từ tường thuật hoặc sau túc từ)..
- Bước 3: Xác định động từ cần thêm – ING, đặt túc từ (người/vật được tường thuật) vào sau động từ tường thuật (nếu có)..
- Bước 4: Đặt động từ chính thêm – ING (sau động từ tường thuật hoặc giới từ)..
- Các em có thể tìm ra vài động từ tường thuật.
- 2.2 Câu điều kiện loại 2 và 3: không đổi động từ.
- Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi người) dùng với động từ ngôi thứ ba số ít..
- Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định..
- Có thể dùng everyone trong câu hỏi.
- Mọi người có thể nghe rõ?).
- PHỤ LỤC 1: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP.
- Có thể thêm “ed” để thành lập V2/3..
- (Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful).
- (Có thể sử dụng “Could you tell me.
- (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.) 54.
- (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát.
- PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ BÀI VIẾT VỀ HỌC TIẾNG ANH.
- (Sưu tầm từ Internet) Bài 1: Học Tiếng Anh – Tại sao không?.
- Tôi còn trẻ nên nhiều lúc cũng muốn đầu tư học tiếng Anh, nhưng thực sự công việc của tôi lại không đòi hỏi phải biết tiếng Anh.
- Ngay cả trong cuộc sống cũng hiếm khi tôi gặp phải tình huống cần sử dụng tiếng Anh.
- Vậy tôi có nên học tiếng Anh và liệu tiếng Anh có giúp tôi cảm thấy vui vẻ thoải mái hay không?.
- Bạn cần biết rằng tiếng Anh không chỉ là công cụ hữu ích cho công việc mà nó còn có thể giúp cải thiện cuộc sống của bạn.
- Tiếng Anh có thể làm cho bạn nhanh trí hơn, gặp gỡ nhiều người hơn, kiếm được nhiều tiền hơn, v.v.
- Và có một điều chắc chắn là bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái dễ chịu một khi bạn đã giỏi tiếng Anh.
- Trong một tiết học tiếng Anh.
- Bạn biết tại sao họ tìm kiếm sự trợ giúp của bạn – vì họ biết bạn giỏi tiếng Anh.
- tiếng Anh ra.
- Khi bạn bắt đầu đọc, người ngồi bên cạnh nhìn vào bìa quyển sách và chú ý đến cái tựa đề tiếng Anh.
- Họ cũng muốn có thể đọc một quyển sách tiếng Anh nhưng họ lại không thể.
- Bạn sẽ vui vẻ vì bạn đã dành thời gian để học tiếng Anh..
- Bạn biết nếu có bất cứ vấn đề gì bạn có thể nói chuyện dễ dàng với nhân viên ở sân bay bằng ngôn ngữ riêng của họ.
- Bạn đi về phía cổng, thầm nghĩ sẽ khó khăn biết nhường nào nếu bạn không biết tiếng Anh..
- Trên đài đang du dương một bài hát tiếng Anh thật hay.
- Bạn có thể hiểu từng từ trong lời bài hát..
- Bạn gái của bạn chợt hỏi: “Bài hát nói về cái gì thế anh?” Bạn trả lời: “Về tình yêu đó em”.
- Và nàng sẽ thốt lên: “Anh giỏi thế! Ước gì em cũng hiểu hết tiếng Anh giống như anh”.
- Chúc bạn luôn tìm được nguồn vui và cảm giác thích thú với môn tiếng Anh!.
- Bài 2: 15 lời khuyên học tiếng Anh hiệu quả.
- Bạn muốn nâng cấp kĩ năng sử dụng tiếng Anh của mình? Để làm được điều này, bạn cần có phương pháp cụ thể và hiệu quả.
- (1) Tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếng Anh hoặc nói chuyện với người bản ngữ bất cứ khi nào bạn có cơ hội..
- (2) Sử dụng tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không phải chỉ trong lớp học..
- (3) Chơi trò chơi và tập các bài hát tiếng Anh..
- (4) Khi nói chuyện bằng tiếng Anh, cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể được kể cả dùng điệu bộ..
- (6) Đừng bao giờ sợ mắc lỗi khi nói và viết tiếng Anh..
- (10) So sánh để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt..
- Người đọc nhanh biết rằng bí quyết thật sự của việc đọc nhanh là mỗi lần đọc lướt có thể nắm được toàn bộ các nhóm từ.
- Bài 4: Làm giàu vốn từ vựng khi học tiếng Anh.
- Các nghiên cứu của nhiều nhà ngôn ngữ học đã chứng minh rằng chúng ta chỉ cần khoảng 100 từ thường gặp là có thể thực hiện tốt việc giao tiếp cơ bản bằng thứ tiếng đó.
- Người ta chỉ có thể làm giàu khi trong tay có một lượng “vốn” nhất định..
- Đọc và nghe(1) thông tin bằng tiếng Anh là hai cách cực kỳ hiệu quả trong việc làm phong phú vốn từ vựng.
- Bất cứ khi nào có cơ hội nghe ai đó nói tiếng Anh hay xử lý văn bản bằng thứ tiếng này, hãy cố gắng hết sức mình để hiểu rõ những thông tin mà bạn nhận được.
- Một cách hiệu quả không kém để nâng cao vốn từ vựng là tham gia vào những hoạt động giao tiếp (2) hai chiều bằng tiếng Anh.
- Những trò chơi tiếng Anh hay những trò chơi điện tử bằng thứ tiếng này là một cách rất thú vị để mở rộng vốn từ.
- Đương nhiên bạn không nên tra một từ tiếng Anh nào đó hiếm khi gặp hay không có tác dụng thực tế gì với công việc của bạn.
- Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh.
- Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã biết.
- Khi bạn đọc một bài viết bằng tiếng Anh, chính nó đã là một ví dụ thực tế minh hoạ cho những bài luận tiếng Anh.
- Những bài viết như thế cung cấp cho bạn những cấu trúc cũng như cách diễn đạt mà bạn có thể dùng trong bài viết của mình..
- Vì thế khi đọc những bài viết bằng tiếng Anh bạn có thể học ngữ pháp một cách tự nhiên mà lại hết sức chuẩn xác..
- Bạn có thể làm việc nhanh hay chậm tuỳ ý.
- Bạn có thể đọc 10 trang trong vòng 30 phút hay dành hẳn 1 tiếng chỉ để đọc 1 trang.
- bằng tiếng Anh.
- Bạn có thể lựa chọn thứ mà mình sẽ đọc.
- Ví dụ, nếu bạn thích bóng đá, sao không thử đọc về những bài viết về môn thể thao này bằng tiếng Anh.
- Bạn sẽ vừa có những thông tin thú vị, cập nhật về môn thể thao yêu thích vừa củng cố kỹ năng đọc bằng tiếng Anh của mình..
- Hãy đọc những gì mà bạn có thể hiểu được ít nhiều.
- Chẳng hạn, bạn có thể đọc một đoạn ngắn mỗi ngày.
- Ví dụ, bạn có thể dành 15 phút trước khi đi ngủ, khi ngủ dậy hay khi ăn trưa để đọc..
- (1) WHO, WHOM và WHICH có thể được thay bằng THAT (2) WHOM có thể được thay bằng WHO.
- Mệnh đề này có thể được lược bỏ (khi đó câu vẫn còn rõ nghĩa) và thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- và (3) to infinitives: động từ nguyên mẫu có TO (như to write, to.
- Hãy xem các ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi: khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ (WHO(M), WHICH, THAT)?.
- (Anh có thể lấy quyển sách này hoặc quyển kia, không lấy cả hai.) --->.
- (Anh có thể lấy hoặc quyển sách này hoặc quyển kia.) Ex4: She didn’t write and she didn’t phone..
- Ông có thể nói năm thứ tiếng.).
- Chúng ta có thể làm những gì mình muốn.).
- (Một cô gái té xuống sông, nhưng thật may mắn chúng tôi có thể cứu cô ta.).
- *CHÚ Ý: đối với câu phủ định, có thể dùng COULD NOT hoặc WAS/WERE NOT ABLE TO..
- CHÚ Ý: động từ tường thuật thường gặp: say (nói), think (nghĩ), believe (tin), suppose (cho là), report (tường thuật), expect (trông chờ), know (biết)