« Home « Kết quả tìm kiếm

Tuyển tập các bài hóa trong Diễn Đàn TVVL 2013


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Cho hỗn hợp X : vào 300 ml dung dịch chứa 1M.
- và 1M.Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ĐKTC).Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất là:.
- Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng.
- Câu 3: Sục 5,824 lít (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và 1,2M được dung dịch X..
- Cho dung dịch dư vào X thu được m gam kết tử.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 24,64 lít khí H2 (đktc)..
- Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 9,408 lít khí H2 (đktc)..
- Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc).
- Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn.
- Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:.
- Vậy Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:.
- Câu 8: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch chứa 2M và 3M vào 100ml dung dịch Hcl 3,5M , số mol khí thu được là:.
- Câu 9 : Nhúng 2 thanh kim loại Zn, Fe vào dung dịch thu được dung dịch trong đó số mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần số mol CuSO4 .
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al vào dung dịch HCl dư thì có 2 gam chất rắn không tan.
- Khi ngâm Y trong dung dịch NaOH đậm đặc, sau một thời gian thu được nhiều hơn 2 lít H2 (đktc)..
- Khi ngâm Y trong dung dịch NaOH đậm đặc, sau một thời gian thu được nhiều hơn 2 lít H2 (đktc) Do Mg , Cu không có phản ứng với NaOH mà chỉ có Al.
- Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm và NaF ( có tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư thu duoc dung dịch X.
- Dẫn Y vào nước dư được dung dịch Z.
- Coi khối lượng dung dịch HCl là 365g Số mol Fe và Mg và a và 1-a.
- Câu 17 : Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2) .Trong đó bình 1 đựng dung dịch (1) làNaOH có thể tích 38 ml và nồng độ 0,5M.
- Trong đó bình 2 chứa dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl tổng khối lượng chất tan 258,2 gam.
- Lấy dung dịch sau phản ứng.
- Phần 1 hoàn tan hoàn toàn vào dung dịch loãng, dư thoát ra 555 ml hỗn hợp khí và đo ở và 2atm v à có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18,889..
- Phần 2 đem hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2.
- Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%.
- Nồng độ của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch lần lượt là:.
- Câu 21 : Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở C cần 36 phút.
- Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở C trong 4 phút.
- Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở C thì cần thời gian bao nhiêu giây?.
- để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở C thì cần thời gian:.
- 1 ) và dung dịch B.Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch 0,05M thì hết 60ml được dung dịch C .
- Biết trong dung dịch C có 7,314 g hỗn hợp muối trung hoà.
- Số mol của có trong 1/5 dung dịch B là mol Số mol của có trong dung dịch B là.
- Câu 23 : Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc).
- Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
- cô cạn dung dịch thì axit HCl sẽ bị bay hơi hết muối còn lại là kim loại gốc và ion gam.
- Câu 24 : Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối.
- Sau khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần.
- Câu 26 : Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol Ka2CO3 thu được 200 ml dung dịch X.
- lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được 2,688 lít khí ( đktc)..
- mặt khác 100ml dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa.
- Câu 28 : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol và 0,2 mol bằng Co ở nhiệt độ cao thu được 26,4g và m gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại (m>30) Thể tích tối thiểu của dung dịch 5M cần dùng.
- Câu 29 : Cho hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí No thoát ra (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
- Cô cạn dung dịch muối sau phản ứng rồi đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi và làm lạnh, thu được 20 gam oxit kim loại và 14 lít hỗn hợp khí.
- Câu 30 : ChoV lít vào dung dịch chứa a mol thu được 19,7g kết tủa.Mặt khác cũng cho lượng khí trên vào dung dịch chứa a mol và a mol NaOH thì thu được 39,4g kết tủa.Tìm V,a.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc).
- Cho từ từ dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất.
- Thể tích dung dịch B tối thiểu đã dùng là:.
- Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan.Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3.
- Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?.
- Câu 33 : Điện phân 200 ml dung dịch R(NO3)2 (R có hóa trị 2 và 3, không tác dụng với H2O) với cường độ I = 1A trong 32 phút 10 giây thì thấy có khí thoát ra ở catốt, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thu được 0,28 gam kim loại và khối lượng dung dịch giảm m gam, giá trị của m là.
- Câu 34 : Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp rắn gồm lưu huỳnh và phốtpho trong dung dịch có 0,35 mol HNO3 thu được dung dịch X và NO2( sản phẩm khử duy nhất.
- Hoà tan b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dd B.
- Câu 36 : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây..
- Cho 32,65 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6g CO2 thoát ra.
- Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 100,45g kết tủa.
- Câu 38 : Cho m gam Fe vào dung dịch được hỗn hợp X gồm 2 kim loại.
- Phần 1 có khối lượng m1 gam cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,1 mol khí H2..
- Phần 2 có khối lượng m2 gam cho tác dụng hết với dung dịch loãng dư được 0,4 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Nếu cho 9,2 gam amin trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là A.0,3 mol B.0,5 mol C.0,4 mol D.0,2 mol.
- Lấy m gam E tác dụng với dung dịch KOH dư thu được m1 gam muối.
- m gam E tác dụng với dung dịch dư thu được m2 gam muối.
- Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z.
- Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối.
- Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2.
- Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan..
- Câu 46 : Xà phòng hoá một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y.
- Mặt khác, nếu oxi hóa m gam hỗn hợp hai ancol trên bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được muối của axit hữu cơ và 2,16 gam Ag.
- Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH.
- Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D.
- Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam.
- Câu 50 : Đốt chấy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X,axit cacboxylic Y và este Z (đều no,đơn chức mạch hở và Y,Z có cùng nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít (đktc).Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch dư thì thu được 50g kết tủa.Công thức của Y là:.
- Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?.
- Khi thủy phân este C7H602 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y trong đó X cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng.CTCT của este là:.
- Câu3 : Cho a gam P205 vào dung dịch a gam KOH thu được dung dịch X.Chất tan có trong dung dịch X là:.
- Trong các khí sinh ra ở các phản ứng trên số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:.
- 5.Au(vàng) có thể hòa tan trong dung dịch KCN có mặt không khí 6.Có thể dùng NH3 để phân biệt 2 dung dịch CuSO4 và ZnSO4.
- coi như không bị oxi hóa khi điện phân dung dịch (nghĩa là không bị điện phân dung dịch),dung môi H20 bị điện phân thay..
- khi điện phân dung dịch chính anod sẽ bị oxi hóa, ăn mòn dần trờ thành ion kim loại tan trong dung dịch : M---->Mn+ +ne.
- Cho các chất NaCl,NaBr,NaI,NaF tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra hỗn hợp kết tủa X.
- Thêm tiếp vào X dung dịch NH3 tạo ra chất tan Y .Hỏi trong X có bao nhiêu kết tủa và Y là:.
- Câu1(chuyên NH lần IV).Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3,NaHCO3 thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thoát ra.Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hh X như trên thấy có 17g kết tủa.Giá trị của m là:.
- Câu2.(trung tâm 218 LTT) Dẫn khí CO vào 160g hỗn hợp gồm CuO,Al2)3,Fe203 đốt nóng,sau một thời gian thu được m(g) chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90g kết tủa.Cho Y vào dd HNO3 dư,thu được V(lít) hỗn hợp khí NO và NO2(DKC) có M trung bình =42.
- Cho dung dịch HCl dư vào 9 g hỗn hợp rắn gồm Fe304 và Cu ,phản ứng hoàn toàn thu được 1,6g chất rắn.Mặt khác cho 18g hỗn hợp trên vào dung dịch axit HNO3d thì thu được a gam muối Y .
- Phần 1(ít hơn)Cho tác dụng với NaOH dư thu được 2,352 lít khí H2,tách riêng chất rắn không tan rồi hòa tan trong dung dịch HCl thu được 2,016l khí.
- Phần 2 Cho tác dụng với dung dịch HCldu thu được 13,104 lít khí (Các khí đo ở DKC) Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:.
- Câu5 (PBC lần 2).Hỗn hợp B gồm C2H6,C3H6 và C4H6 .Cho 12,9 gam hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NH3 chứa AgNO3 dư thu được 8,05g kết tủa.Mặt khác nếu cho 1,568lit hh B tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 6,4gam Br2 tham gia phản ứng.Tỷ khối của B so với H2 là:.
- thu được x mol CO2 .Mặt khác lên men 45g tinh bột cùng loại để điều chế ancol etylic với hiệu suất mỗi quá trình là 90% thu được y mol CO2.Nếu dẫn x mol CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 2a gam kết tủa,còn khi dẫn y mol C02 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M nói trên lại thu được 3a gam kết tủa.Giá trị của V là: A.300ml B.50ml C.100ml D.200ml.
- Câu7( ĐHSPHN lần2).Hòa tan hoàn toàn 80g hỗn hợp X gồm CuS04 ,FeSO4 và Fe2(S04)3 trong đó %S chiếm 22,5 về khối lượng trong nước thu được dung dịch X.Thêm NaOH dư vào X,lọc kết tủa đem nung nóng tron không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y,thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp Z.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Khối lượng của Z là:.
- Hỗn hợp X gồm KCl03,Ca(Cl03)2,CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68gam.Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472lit O2(DKC) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl.Y tác dụng vừa đủ với 0,36 lít dung dịch k2CO3 0,5M thu được dung dịch Z.Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X.Phần trăm khối lượng của KCl03 trong X là:.
- Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch dư thu được m gam kết tủa.
- Dẫn xuất loại ankyl halogenua không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, nhưng bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo thành ancol.
- Dẫn xuất loại vinyl halogenua và phenyl halogenua không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi.
- Khi đun với dung dịch kiềm trong ancol, dẫn xuất halogen bị tách HCl tạo thành liên kết bội.
- Câu10.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe304 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít khí NO2 duy nhất (DKC).Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M.Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76g chất rắn.Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:.
- Câu11.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 14gam KT ,dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 6,22g so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.Mặt khác cho m gam hh X vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,42g kết tủa .Biết tỷ khối của X so với H2 nhỏ hơn 20.Thành phần phần trăm khối lượng của HC lớn hơn là?.
- Cho từ từ 300ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100ml dung dịch HCl 0,2M.
- NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X.
- Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch KOH 0,6M