« Home « Kết quả tìm kiếm

Vai trò của kiểm thử tự động trong quy trình kiểm thử phần mềm


Tóm tắt Xem thử

- Vai trò của kiểm thử tự động trong quy trình kiểm thử phần mềm.
- Luận văn Thạc sĩ ngành: Công nghệ phần mềm.
- Abstract: Nghiên cứu về sự tự động hóa trong kiểm thử phần mềm gồm khái niệm, lợi ích và cách thức thực hiện tự động hóa, chỉ ra một số công cụ kiểm thử phần mềm và tập trung vào việc tìm hiểu công cụ kiểm thử TestComplete 9 - công cụ đang được sử dụng khá phổ biến hiện nay.
- Trình bày một phương pháp sử dụng công cụ kiểm thử TestComplete trong kiểm chứng thiết kế phần mềm..
- Công nghệ phần mềm.
- Thiết kế phần mềm.
- Kiểm thử phần mềm.
- Luận văn tập trung nghiên cứu về sự tự động hóa trong kiểm thử phần mềm gồm khái niệm, lợi ích và cách thức thực hiện tự động hóa, chỉ ra một số công cụ kiểm thử phần mềm và tập trung vào việc tìm hiểu công cụ kiểm thử TestComplete 9 – công cụ đang được sử dụng khá phổ biến hiện nay.
- Ngoài ra, luận văn có trình bày một phương pháp sử dụng công cụ kiểm thử TestComplete trong kiểm chứng thiết kế phần mềm..
- Chương 2: Quy trình kiểm thử phần mềm.
- Chương này trình bày về mô hình phát triển phần mềm và quy trình kiểm thử trong các mô hình phát triển phần mềm.
- Chương 3: Các kỹ thuật kiểm thử phần mềm.
- Chương này trình bày sơ qua về hai kỹ thuật kiểm thử: Hộp đen (Black box), Hộp trắng (White box) và việc lựa chọn kiểu kiểm thử.
- kiểm thử phần mềm.
- Giới thiệu một số công cụ kiểm thử tự động và đi sâu vào việc tìm hiểu công cụ kiểm thử TestComplete 9.
- Trình bày phương pháp sử dụng công cụ kiểm thử này trong kiểm chứng thiết kế..
- Chương 2 – QUY TRÌNH KIỂM THỬ PHẦN MỀM 2.1 Quy trình phát triển phần mềm:.
- Quy trình phát triển phần mềm hay cò n go ̣i là vòng đời phát triển phần mềm là mô ̣t cấu trúc được dùng để phát triển một sản phẩm phần mềm .
- Các thuật ngữ tương tự gồm vòng đời của phần mềm và quy trình phần mềm .
- Có nhiều mô hình về quy trình phát triển phần mềm .
- 2.2 Quy trình kiểm thử phần mềm.
- Quy trình kiểm thử gồm các hoạt động sau:.
- Kế hoạch kiểm thử (test planning).
- Thiết kế kiểm thử (test design).
- Triển khai kiểm thử (test implementation).
- Thực thi kiểm thử (test execution).
- Đánh giá kiểm thử (test evaluation).
- Quy trình kiểm thử được mô tả trong hình vẽ dưới đây:.
- Hình 2.1: Quy trình kiểm thử phần mềm.
- 2.3 Giai đoạn kiểm thư ̉ phần mềm trong vòng đời phát triển phần mềm 2.4 Các kỹ thuật kiểm thử phần mềm.
- 2.4.1 Kiểm thử hộp trắng 2.4.2 Kiểm thư ̉ hô ̣p đen.
- 2.4.3 Lư ̣a cho ̣n kiểu kiểm thử cho hê ̣ thống phần mềm Chương 3 –TỰ ĐỘNG HÓA KIỂM THỬ PHẦN MỀM 3.1 Định nghĩa:.
- Tự động hóa kiểm thử phần mềm là thực hiện kiểm thử phần mềm bằng một chương trình đặc biệt với rất ít hoặc không có sự tương tác của con người.Việc thực hiện tự động phải đảm bảo được rằng không có hoạt động kiểm thử nào bị bỏ qua.
- Nó giúp các kỹ sư kiểm thử (tester) không phải lặp đi lặp lại các bước nhàm chán..
- 3.2 Mô hình chung của tự động hóa kiểm thử phần mềm.
- Tự động hóa kiểm thử phần mềm bao gồm một chuỗi các quá trình, các hoạt động, thao tác được quy tụ với nhau để thực hiện phần mềm cần kiểm thử và ghi lại kết quả kiểm thử..
- Phần lớn các kiến trúc kiểm thử thường là những hệ thống mở bởi yêu cầu kiểm thử là một tổ chức xác định..
- Trong đó, các công cụ được dùng để tự động hóa quy trình kiểm thử trong mô hình kiểm thử thực hiện các chức năng:.
- Test Manager: quản lý việc thực hiện các kiểm thử của chương trình, theo dõi dữ liệu kiểm thử, kết quả mong đợi và các chức năng, tiện ích của chương trình được kiểm thử..
- Test data generator: sinh dữ liệu kiểm thử cho chương trình.
- File comparator: Đối chiếu kết quả kiểm thử chương trình với kết quả kiểm thử trước đó và ghi lại sự khác nhau vào tài liệu.
- Report generator: cung cấp các mẫu báo cáo và các tiện ích cho kết quả kiểm thử Dynamic analyzer: thêm mã cho chương trình để tính lượng thời gian mỗi lệnh được thực hiện..
- Simulator: mô phỏng môi trường kiểm thử cho sản phẩm phần mềm..
- 3.3 Công cụ kiểm thử tự động.
- Tuy nhiên không phải mo ̣i viê ̣c kiểm thử đều có thể tự đô ̣ng hóa , câu hỏi đă ̣t ra là trong điều kiê ̣n hay tình huống nào dùng công cụ kiểm thử là thích hợp.
- 3.3.1 Lý do sử dụng công cụ kiểm thử.
- Viê ̣c dùng công cụ kiểm thử được xem xét trong mô ̣t số tình huống sau:.
- Kiểm tra khả năng vâ ̣n hành phần mềm trong môi trường đă ̣c biê ̣t 3.3.2 Các bước thực hiện kiểm thử tự động.
- Giống như phá t triển phần mềm , để thành công trong kiểm thử tự động chúng ta nên thực hiê ̣n các bước cơ bản sau.
- lựa chọn những phần cần thực hiện kiểm thử tự động..
- Phân tích và thiết kế mô hình phát triển kiểm thử tự động..
- Phát triển lệnh đặc tả cho kiểm thử tự động..
- Kiểm tra và theo dõi lỗi trong đặc tả của kiểm thử tự động..
- 3.3.3 Công cụ hỗ trợ trong quy trình kiểm thử phần mềm.
- Công cụ kiểm thử tự động phần mềm rất đa dạng và được sử dụng trong nhiều giai đoạn kiểm thử khác nhau.
- Hình vẽ 3.2 chỉ ra các loại công cụ khác nhau và việc sử dụng chúng trong vòng đời phát triển phần mềm..
- Hình 3.2: Công cụ hỗ trợ trong quy trình kiểm thử phần mềm 3.4 Chuyên môn hóa con người.
- 3.5 Chi phí trong kiểm thử tự động phần mềm.
- So với kiểm thử thủ công thì chi phí kiểm thử tự động là cao hơn, đặc biệt ở thời điểm bắt đầu của quy trình tự động hóa.
- Từ công cụ kiểm thử cho đến các trang thiết bị cần thiết đều rất đắt đỏ.
- Tuy nhiên, vốn đầu tư sẽ được hoàn lại sau khoảng thời gian dùng kiểm thử tự động..
- Không có sự so sánh rõ ràng giữa chi phí thực hiện các kiểm thử tự động và kiểm thử thủ công, ở đây ngụ ý về chi phí cho mỗi lần một ca kiểm thử được thực hiện..
- Tổng chi phí kiểm thử được xác định bằng tổng chi phí kiểm thử thủ công và tự động:.
- 3.6 Một số hạn chế trong tự động hóa kiểm thử Không thể thay thế kiểm thử thủ công.
- Kiểm thử thủ công có khả năng phát hiện lỗi tốt hơn kiểm thử tự động Tự động hóa kiểm thử không cải thiện nhiều về tính hiệu quả.
- Tự động hóa kiểm thử có thể làm hạn chế sự phát triển phần mềm Các công cụ không có trí tưởng tượng.
- Chương 4 – TÌM HIỂU CÔNG CỤ TESTCOMPLETE 9 4.1 Loại phần mềm hỗ trợ.
- 4.5 Sư ̉ du ̣ng TestComplete 9 Chọn loại kiểm thử.
- Dự án và các thành phần trong dự án kiểm thử Giao diện người dùng (TestComplete User Interface).
- Mô hình đối tượng kiểm thử (TestComplete Test Object Model) Đặt điểm kiểm tra và lưu giữ liệu kiểm tra (Checkpoints and Stores) 4.6 Các bước tạo một dự án kiểm thử với TestComplete 9.
- Tạo một dự án kiểm thử.
- Xác định ứng dụng cần kiểm thử 3.
- Hoàn thành việc tạo dự án kiểm thử 4.
- Tạo ca kiểm thử.
- Phân tích ca kiểm thử đã được ghi 6.
- Chạy ca kiểm thử được ghi.
- Phân tích kết quả kiểm thử 4.7 Ví dụ.
- Ứng dụng cần kiểm thử : Ứng dụng Patients Management hiển thi ̣ mô ̣t danh sách các bê ̣nh nhân và có các tí nh năng đă ̣c biê ̣t như là thêm , sửa, xóa và xem thông tin chi tiết của bê ̣nh nhân..
- 4.8 Đánh giá công cụ kiểm thử TestComplete 9 4.8.1 So với mô hình chung của kiểm thử tự động.
- TestComplete 9 cung cấp các tính năng đặc biệt để tự động hóa các thao tác kiểm thử, tạo ca kiểm thử, xác định dữ liệu kiểm thử, thực hiện kiểm thử và ghi lại kết quả.
- Nó thuộc một trong các công cụ thực thi và đối chiếu kiểm thử (Test execution and comparison) cho phép các kiểm thử được thực thi tự động và kết quả kiểm thử được đối chiếu với kết quả mong đợi.
- Công cụ này có thể sử dụng ở bất kỳ mức: kiểm thử đơn vị, tích hợp, hệ thống hoặc chấp nhận và thường được dùng trong kiểm thử hồi quy..
- Là công cụ Capture and Replay với yêu cầu kiểm thử trên chương trình đã hoạt động..
- Công cụ này được sử dụng ở giai đoạn Program being tested trong mô hình kiến trúc chung của tự động hóa kiểm thử.
- Hình 4.33: TestComplete 9 trong mô hình chung của tự động hóa kiểm thử 4.8.2 So với công cụ kiểm thử khác.
- Việc thực hiện kiểm chứng thiết kế trong quá trình tạo ra sản phẩm phần mềm đặc biệt là những phần mềm phức tạp sẽ giúp làm tăng hiệu quả kinh tế nhờ việc phát hiện lỗi sớm – ngay từ bước thiết kế phần mềm sẽ rút ngắn thời gian và chi phí hoàn thành sản phẩm, đảm bảo tính tin cậy, an toàn của hệ thống được làm ra.
- Chính vì vậy, để có thể kiểm chứng thiết kế bằng công cụ TestComplete 9 ta sẽ thực hiện việc chuyển thiết kế thành mô hình /chương trình chạy được, sau đó sử dụng công cụ kiểm thử này để kiểm thử vét cạn chương trình đó..
- Bước 4: Vét cạn các kịch bản kiểm thử giả chương trình bằng ngôn ngữ script của TestComplete 9.
- Bước 5: Sử dụng TestComplete 9 để kiểm thử tìm lỗi thiết kế..
- Với mục đích là một ví dụ phục vụ cho việc kiểm thử tự động, chúng ta sẽ chỉ xét đến giao thức lý thuyết của hệ thống SAECA viết tắt của Tín hiệu (Signal.
- Hình 4.45: Giao diện chương trình khách Kiểm thử vét cạn bằng TestComplete 9.
- Trường hợp 1: Mã bệnh nhân đúng, tần suất chuẩn, dữ liệu thay đổi (từ thấp nhất (40) đến cao nhất (200)) gồm 4 ca kiểm thử.
- Trường hợp 2: Mã bệnh nhân không chính xác, tần suất chuẩn, dữ liệu thay đổi (từ thấp nhất (40) đến cao nhất (200)) gồm 4 ca kiểm thử.
- Trường hợp 3: Mã bệnh nhân đúng, tần suất cực tiểu (0), dữ liệu thay đổi (từ thấp nhất (40) đến cao nhất (200)) gồm 4 ca kiểm thử..
- Với mỗi ca kiểm thử, ta sử dụng TestComplete để nhập trước kết quả mong đợi (expected result) sau đó tiến hành chạy tự động.
- Hình 4.48: Kết quả chạy kiểm thử của TestComplete 9.
- Kiểm thử phần mềm, một nội dung nghiên cứu được triển khai từ rất sớm và không phải là mới mẻ đối với thế giới, nhưng luôn là vấn đề cấp thiết cho việc nâng cao chất lượng phần mềm..
- Trong luận văn này, tác giả đã trình bày tổng quan về quy trình kiểm thử phần mềm, đi sâu vào nghiên cứu tự động hóa kiểm thử phần mềm và nghiên cứu công cụ kiểm thử TestComplete 9 – một công cụ kiểm thử khá phổ biến hiện nay..
- Luận văn cũng trình bày cách tiếp cận áp dụng công cụ kiểm thử vào việc iểm thử thiết kế mà cụ thể ở đây là công cụ kiểm thử TestComplete 9.
- Dùng kỹ thuật trừu tượng hóa, biến đổi thiết kế thành mô hình có thể tiến hành để kiểm thử bằng công cụ kiểm thử nhằm phát hiện lỗi ở giai đoạn sớm hơn..
- Hướng phát triển tiếp theo của luận văn là nghiên cứu một ngôn ngữ mô hình phù hợp, từ đó kết hợp với nghiên cứu về công cụ sinh giả chương trình tự động và thực hiện kiểm thử vét cạn bằng công cụ TestComplete cho giả chương trình đó.