« Home « Kết quả tìm kiếm

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT Đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng


Tóm tắt Xem thử

- Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam.
- đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.
- cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
- việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký và dấu hiệu quốc tịch đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam..
- Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm: a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác tàu bay.
- c) Tổ chức, cá nhân có các quyền đối với tàu bay Việt Nam.
- d) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam.
- đ) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
- Tùy từng trường hợp, người đề nghị đăng ký bao gồm: a) Chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay đối với đăng ký quốc tịch tàu bay.
- b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
- c) Người thuê tàu bay đối với đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
- d) Bên nhận bảo đảm đã được đăng ký quyền đối với tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.
- e) Tổ chức, cá nhân cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
- “Người đề nghị xóa đăng ký” là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị xóa đăng ký, bao gồm: a) Người đăng ký đối với đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay.
- “Giao dịch bảo đảm bằng tàu bay” là việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tàu bay..
- Trách nhiệm thực hiện đăng ký 1.
- Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam.
- cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam..
- Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam.
- đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam..
- Điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay thuê và đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay.
- Tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam được tạm thời đăng ký mang quốc tịch Việt Nam..
- Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay 1..
- Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm: a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
- b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay.
- c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.
- Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm: a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này.
- đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay..
- Thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay 1.
- Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay 1.
- Cục Hàng không Việt Nam xoá đăng ký quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp quy định tại Điều 14 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam..
- Cục Hàng không Việt Nam xoá đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp sau: a) Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết mà không được gia hạn hoặc đã hết thời gian gia hạn.
- c) Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay..
- Sau khi kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
- Khi hoạt động, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký..
- Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế về dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của các tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
- Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam là một tập hợp các ký tự bằng chữ và bằng số.
- b) Chữ “B” đối với tàu bay có động cơ phản lực cánh quạt (Turboprop).
- c) Chữ “C” đối với tàu bay có động cơ piston.
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này..
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này..
- Thứ tự đăng ký các quyền đối với tàu bay được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ..
- Xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay 1.
- Người đăng ký có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam về các trường hợp có thể dẫn đến xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay..
- Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm: a) Đơn đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
- b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp.
- Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm: 1.
- Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
- Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay.
- Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm: 1.
- Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.
- Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu 1.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
- c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp..
- Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi chép thông tin gia hạn vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp gia hạn cho Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay..
- Đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay.
- Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay 1.
- loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay.
- thời hạn đề nghị đăng ký.
- b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.
- d) Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay.
- đ) Bản sao hợp đồng giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
- Trường hợp có nhiều giao dịch bảo đảm trên cùng một tàu bay thì đơn đề nghị đăng ký phải làm riêng đối với từng giao dịch.
- Trường hợp một giao dịch bảo đảm trên nhiều tàu bay thì đơn đề nghị đăng ký phải làm riêng đối với từng tàu bay.
- Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay 1.
- Thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký.
- Đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký, khi có thay đổi nội dung của giao dịch, người đăng ký phải gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
- loại giao dịch và số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.
- b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm đã cấp.
- Thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.
- loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay.
- b) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.
- d) Bản sao Giấy chứng nhận giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp.
- Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người đề nghị Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này..
- Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
- Thực hiện việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
- Cục Hàng không Việt Nam xác nhận việc cứu hộ, giữ gìn đã thực hiện tại Việt Nam và thông báo cho quốc gia đăng ký tàu bay.
- Nội dung Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam 1.
- Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay..
- Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký.
- c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký.
- d) Loại tàu bay.
- đ) Nhà sản xuất tàu bay.
- e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay.
- g) Phân nhóm tàu bay.
- h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: số, cơ quan cấp.
- n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê.
- p) Người thuê tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch.
- s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay.
- t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
- u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch.
- v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
- x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch.
- Cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam 1..
- Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam..
- Sửa chữa sai sót trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
- b) Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp có sai sót