- Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. - (13 phút) Gọi 1 học sinh đọc C1.. - Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.. - Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.. - C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.. - Hướng dẫn học sinh quan sát.. - Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6.. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.. - Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh quan sát.. - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9.. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.. - Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần lượt cho học sinh làm các bài tập SBT.. - Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành SBT.. - Học sinh biết được vận tốc là gì.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3. - HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút) Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.. - Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.. - Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.. - Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.. - Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì. - Cho học sinh làm C3.. - Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. - Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.. - Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1.. - Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. - Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. - Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.. - Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp. - Cho học sinh trả lời C1, C2.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II.. - Học sinh làm việc cá nhân với C4.. - Học sinh làm việc cá nhân với C5.. - Học sinh làm việc cá nhân với câu C3.. - Học sinh làm việc cá nhân với C6.. - 1.Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi. - Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6).. - Học sinh: Xem lại bài.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ.. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời C1.. - Chốt lại kiến thức học sinh vừa trả lời.. - Cùng học sinh phân tích hình 4.3. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.. - Học sinh làm việc cá nhân.. - Yêu cầu học sinh vận dụng cách biểu diễn véctơ trả lời câu C2.. - Hướng dẫn học sinh tự trả lời câu C3.. - Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 4.4, 4.5.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình. - Gọi học sinh nhận xét, thống nhất cho điểm.. - Trả lời câu hỏi, các học sinh còn lại tham gia nhận xét.. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2.. - Có thể dẫn dắt học sinh dự đoán trên hai cơ sở sau:. - Chú ý hướng dẫn học sinh quan sát các giai đoạn sau:. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C2 Æ C4.. - Dựa vào kết quả thí nghiệm, cho học sinh làm tiếp C5.. - (10 phút) Tổ chức tình huống học tập giúp cho học sinh phát hiện quán tính. - Học sinh đọc SGK.. - Có thể cho học sinh nêu thêm ví dụ.. - Tổ chức cho học sinh trả lời C6 Æ C8.. - C6, C7 giáo viên có thể cho học sinh kiểm chứng lại bằng thí nghiệm.. - Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ (càng nhiều càng tốt).. - C6, C7 học sinh làm việc cá nhân Æ nhóm ( học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng). - C8 học sinh làm việc theo nhóm.. - C8c, d, e học sinh có thể dùng thí nghiệm kiểm chứng.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tạo tình huống học tập cho học. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 6.2.. - Kẻ trên bảng để học sinh điền vào. - Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK.. - Yêu cầu học sinh quan sát H 7.3 làm C1.. - Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực và mặt bị ép). - Hướng dẫn học sinh thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn. - Yêu cầu học sinh phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận. - Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tính.. - P: áp suất. - Cho học sinh làm bài tập áp dụng với F=5N, S 1 =50cm 2 , S 2 =10cm 2 . - Yêu cầu học sinh làm C4 (chú ý khai thác công thức).. - Yêu cầu học sinh làm C5. - Yêu cầu vài học sinh đọc phần ghi nhớ.. - Học sinh về nhà học bài và làm các. - Mỗi nhóm học sinh có được:. - Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng trong công thức).. - Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các câu hỏi 6, 7, 8 và trả lời.. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 8.1.. - Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong sách và bài tập.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự đoán:. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin.. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2, 9.3.. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3.. - Học sinh thảo luận trả lời.. - Học sinh quan sát.. - (10 phút) Yêu cầu học sinh trả lời.. - Học sinh đọc phần ghi nhớ.. - Học sinh đọc tiếp phần có thể em chưa biết.. - Vận tốc.