« Home « Kết quả tìm kiếm

Vi sinh vật học


Tóm tắt Xem thử

- khung chương trình đào tạo tiến sĩ Chuyên ngành : Vi sinh vật học Mã số.
- Chuyên ngành : Vi sinh vật học Mã số.
- Sinh học Khung chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Sinh học chuyên ngành Vi sinh vật học được ban hành theo Quyết định số: /SĐH ngày tháng năm 2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Khung chương trình đào tạo tiến sĩ Chuyên ngành: Vi sinh vật học.
- Ngành: Sinh học.
- Tiếng Việt: Vi sinh vật học.
- Tiếng Việt: Sinh học.
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Sinh học.
- Đối tượng được đăng kí dự thi Công dân nước CHXHCN Việt Nam có đủ các điều kiện qui định dưới đây được dự thi vào Tiến sĩ Vi sinh vật học.
- Về kiến thức: Trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về vi sinh vật học, các thông tin và kỹ thuật mới nhất hiện có, đồng thời giúp cho người học có khả năng độc lập và sáng tạo trong công tác giảng dạy ở bậc đại học và chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp thuộc lĩnh vực này.
- Sau khi hoàn thành các chuyên đề tự chọn dành cho nghiên cứu sinh và bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp thuộc chuyên ngành Vi sinh vật học, người Tiến sỹ có khả năng.
- Vạch ra được các phương hướng nghiên cứu trong phạm vi chuyên môn vi sinh vật học - Xây dựng được các mô hình thí nghiệm - Tổ chức tốt đội ngũ tham gia các đề tài nghiên cứu do mình chủ trì 1.4.
- Về nghiên cứu: Các lĩnh vực chuyên sâu đào tạo Tiến sỹ thuộc chuyên ngành Vi sinh vật học bao gồm.
- Công nghệ sinh học trong sản xuất các sản phẩm bậc I, sản xuất các sản phẩm bậc II, sản phẩm lên men, sinh khối vi sinh vật, enzim vi sinh vật.
- Vi sinh vật trong đấu tranh sinh học - Vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm các chất lạ và chất độc hoá học.
- Luận án tốt nghiệp (yêu cầu và thời gian làm luận án) 2-3 năm ã Đối với NCS chưa có bằng Thạc sỹ hoặc có bằng Thạc sỹ không đúng chuyên ngành + Với trưòng hợp chưa có bằng thạc sỹ thì cần hoàn thành chưong trình các môn học của thạc sỹ chuyên ngành vi sinh vật học, trừ luận văn thạc sỹ..
- Với trường hợp có bằng Thạc sỹ không đúng chuyên ngành thì cần hoàn thành một số môn bổ sung theo qui định chung để có kiến thức nền thạc sỹ chuyên ngành vi sinh vật.
- Phân loại sinh học Biosystematics.
- Sinh học phân tử.
- Công nghệ sinh học vi sinh vật.
- Di truyền học sinh vật nhân sơ và virut Prokaryotic and viral genetics.
- Hoá sinh học axit nucleic.
- Sinh thái học vi sinh vật Microbial ecology.
- Sinh học nấm Biology of fungi.
- Sinh lý sinh hoá vi sinh vật Physiology and biochemistry of microorganisms.
- Hình thái học tế bào vi sinh vật Morphology of microbial cells.
- Tác nhân vi sinh vật trong đấu tranh sinh học Microbial agents of biological control.
- Công nghệ sinh học nấm men.
- Vi sinh vật học các probiotic Microbiology of probiotics.
- Môn học.
- Phân loại sinh học.
- CNSH vi sinh vật.
- Cơ sở hoá sinh của vi sinh vật học công nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1983.
- Giáo trình Vi sinh vật học Công nghiệp.
- Di truyền học sinh vật nhân sơ và virut.
- Xử lý sinh học môi trường.
- Sinh thái học vi sinh vật.
- Sinh học nấm.
- Sinh lý sinh hoá vi sinh vật.
- Vi sinh vật học Công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà nội, 1999.
- Hình thái học tế bào vi sinh vật.
- Tác nhân vi sinh vật trong đấu tranh sinh học.
- Vi sinh vật học các probiotic.
- Các nguyên lý xử lý sinh học môi trường.
- Lý sinh Hoá sinh học Hoá sinh học.
- Công nghệ SH vi sinh vật.
- Vi sinh vật học Vi sinh vật học.
- Hoá sinh học Hoá sinh học.
- Vi sinh vật học.
- Sinh lý, sinh hoá vi sinh vật.
- Vi sinh vật Vi sinh vật.
- Tóm tắt môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: Tầm quan trọng của phân loại học sinh học trong sinh vật học hiện đại.
- Sinh học phân tử Điều kiện và môn học tiên quyết:.
- Tóm tắt môn học: Sinh học phân tử đưa ra và phân tích ở mức độ phân tử các phản ứng sinh học, các quá trình điều khiển, kiểm soát chúng xảy ra trong tế bào, trong quá trình phát triển, phân chia, trong phản ứng miễn dịch cũng như nguồn gốc của ung thư ở sinh vật prokariot cũng như sinh vật eukariot.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương.
- Hoá sinh học Tóm tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về các quá trình trao đổi chất của vi sinh vật (như chu trình đường phân), từ đó ứng dụng vào trong quá trình sản xuất các chế phẩm vi sinh (như chất kháng sinh, bia, thuốc trừ sâu vi sinh…)..
- Xử lý sinh học môi trường Điều kiện và môn học tiên quyết:Vi sinh vật học.
- Hoá sinh học.
- Những vấn đề được lưu ý là: Xử lý sinh học dựa chủ yếu vào các đặc tính chuyển hoá của vi sinh vật đối với chất hữu cơ, nó bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố môi trường, nó được tiến hành một cách hiếu khí hoặc kị khí, hoặc kết hợp cả hai tuỳ trường hợp.
- Tóm tắt môn học: Chuyên đề di truyền học vi sinh vật cung cấp kiến thức về lĩnh vực cải tạo vi sinh vật công nghiệp dựa trên nguyên lý di truyền học hiện đại.
- Chuyên đề này có 7 chương đề cập đến các vấn đề sau: Mô tả một số vi sinh vật thường dùng trong nghiên cứu khoa học và sản xuất công nghiệp.
- Hoá sinh học axit nucleic Điều kiện và môn học tiên quyết: Di truyền học.
- Tóm tắt môn học: Môn học Hoá sinh học axit nucleic giới thiệu kiến thức cơ bản cấu trúc, trao đổi chất, sinh tổng hợp các loại axit nucleic trong tế bào sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn .
- Những kiến thức này sẽ có liên quan đến các môn học cao học khác của Khoa Sinh học như: Sinh học phân tử, phân loại sinh học, nguyên lý ADN tái tổ hợp, công nghệ sinh học vi sinh vật, quang hợp, công nghệ sinh học phân tử, hoá sinh màng và bệnh lý, cơ sở chọn giống thực vật, sinh lý thực vật ứng dụng, hoá sinh học của quá trình lão hoá, hoá sinh học các hợp chất tự nhiên.
- Sinh thái học vi sinh vật Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Tóm tắt môn học: Những khái niệm cơ bản về sinh thái học vi sinh vật.
- vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong sản xuất của con người cũng như trong công cuộc xử lý và bảo vệ môi trường.
- Vi Sinh Vật học nước Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Tóm tắt nội dụng: Tính chất các loại thuỷ vực nước ngọt và biển, khu hệ vi sinh vật nước ngầm, nước bề mặt, nước biển, vai trò của chúng trong các vòng tuần hoàn vật chất.
- Khu hệ vi sinh vật nước thải.
- Các vi sinh vật nước gây bệnh.
- Vi sinh vật học trong phân tích nước uống và trong xử lý sinh học các loại nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
- Cụ thể nội dung sẽ gồm những phần sau: Sinh cảnh của các vi sinh vật nước, sự phân bố của vi khuẩn và nấm trong các nguồn nước, ảnh hưởng của các nhân tố lý hoá học đến vi sinh vật của các nguồn nước, ảnh hưởng của các nhân tố sinh học đến vi sinh vật của các nguồn nước, vi khuẩn và nấm trong vòng tuần hoàn vật chất của các nguồn nước, vi khuẩn và nấm trong các hệ sinh thái của nước, sự lắng cặn và vai trò của vi sinh vật trong việc làm xuất hiện các khoáng sản, vi sinh vật là vật chỉ thị để đánh giá chất lượng nước uống, vi sinh vật và sự làm bẩn nước.
- Virut học Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học .
- Vi sinh vật y học.
- Vi sinh vật học công nghiệp.
- Sinh lý sinh hoá vi sinh vật Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Tóm tắt môn học: Các quá trình sinh lý sinh hoá cơ bản ở vi sinh vật.
- Công nghệ sinh học trong sản xuất các sản phẩm bậc I Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Con đường kinh tế nhất để thu được sản phẩm ấy là lên men nhờ vi sinh vật.
- Muốn vậy cần hiểu các con đường trao đổi chất dẫn đến các sản phẩm ấy ở vi sinh vật cũng như các cơ chế phá vỡ sự điều hoà các con đường ấy và các điều kiện môi trường để dẫn đến sự tổng hợp thừa ở vi sinh vật, nhằm đạt một hiệu quả công nghiệp.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học.
- Tóm tắt môn học:.
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ chế và qui trình sản xuất các sản phẩm lên men nhờ vi sinh vật.
- Tóm tắt môn học: Sinh viên sau khi học xong môn này phải nắm được các nội dung sau : Cơ chế gây bệnh của các vi sinh vật, hoá trị liệu kháng vi sinh vật, dịch tễ học các bệnh nhiễm trùng, các bệnh nhiễm trùng ở người do virut, vi khuẩn và do nấm gây ra.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương, Di truyền học, Hoá sinh học Tóm tắt nội dung: Giới thiệu cấu trúc chi tiết của tế bào vi sinh vật thuộc 3 domain: Vi khuẩn (Bacteria), vi khuẩn cổ (Archara) và vi sinh vật có nhân thật (Eukarya) (chủ yếu là nấm, tảo và nguyên sinh động vật).
- Thông qua cấu trúc chung của tế bào vi sinh vật, giúp học viên nắm được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng, mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng của các thành phần tế bào và sự thích ứng tiến hoá.
- Gồm các nội dung sau: Vị trí của vi sinh vật (VSV) trong sinh giới, cấu trúc của tế bào VSV nhân thật, cấu trúc của tế bào VSV nhân nguyên thuỷ.
- Tác nhân vi sinh vật trong đấu tranh sinh học Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương, Hoá sinh học đại cương Tóm tắt nội dung: Môn học trang bị cho người học.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương, Di truyền học Tóm tắt nội dung: Giới thiệu các kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về nấm men, ứng dụng của nấm men trong đời sống, các kiến thức mới nhất về di truyền học nấm men.
- Hệ thống học vi khuẩn - SHVS 604 Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương, Di truyền học Tóm tắt nội dung: Giới thiệu vị trí của vi sinh vật trong cây chủng loại sinh vật, các tiêu chuẩn dùng để phân loại vi sinh vật.
- Vi sinh vật học các probiotic- SHVS 605.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học, Hóa sinh học Tóm tắt nội dung:.
- Ruột già của người và của động vật chứa một khu hệ vi sinh vật rất phức tạp và cân bằng, giúp ngăn ngừa sự nhiễm trùng và trợ giúp tiêu hóa.
- Những sự thay đổi đột ngột về khẩu phần thức ăn, căng thẳng hoặc điều trị kháng sinh có thể làm đảo lộn sư cân bằng vi sinh vật này, qua đó làm cho vật chủ trở nên mẫn cảm với bệnh và làm giảm hiệu quả sử dụng thức ăn.
- Chế phẩm probiotic, tức là các vi sinh vật sống hoặc các chất có tác dụng kích thích sức khoẻ và sinh trưởng, được đưa vào qua đường miệng sẽ có tiềm năng tái thiết sự cân bằng tự nhiên và trả lại cho vật chủ sức khỏe và sự tiêu hóa bình thường..
- Môn học này cung cấp cho học viên các kiến thức cơ sở về tính chuyên hóa vật chủ cũng như các đặc điểm chủ yếu của các vi sinh vật probiotic và giải thích các cơ chế nhờ đó probiotics có khả năng thay thế các tác nhân gây bệnh, cải thiện và giữ ổn định sự cân bằng vi sinh vật, cũng như mang lại những lợi ích khác cho sức khỏe con người 6.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Vi sinh vật học, Hoá sinh học Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho học viên những cơ sở lý luận và nguyên lý công nghệ xử lý nước thải ô nhiễm hữu cơ, nitơ, phospho, kim loại nặng và các hợp chất hữu cơ độc hại khác bằng các biện pháp sinh học.
- Nội dung gồm: Nước thải sinh hoạt và công nghiệp, những chu trình chuyển hoá vật chất do sinh vật tiến hành, những quá trình sinh học cơ bản sử dụng trong sử lý nước thải, những kỹ thuật sinh học xử lý nước thải cơ bản, áp dụng các biện pháp sinh học vào quy trình công nghệ xử lý một số nguồn nước thải.